Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án
-
765 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các số sau: 2 022; 5 125; 6 607; 8 679. Số nào chia hết cho 2?
Đáp án đúng là: A
Trong các số trên chỉ có số 2 022 có tận cùng là 2 nên 2 022 chia hết cho 2.
Câu 2:
Cho các số sau: 120; 132; 144; 155; 168; 189. Số nào chia hết cho 5?
Đáp án đúng là: D
Trong các số trên có các số: 120; 155 là có chữ số tận cùng lần lượt là 0; 5 nên 120; 155 chia hết cho 5.
Câu 3:
Cho các số sau: 105; 110; 236; 475; 198; 220. Có bao nhiêu số chia hết cho 3 trong các số trên?
Đáp án đúng là: A
Số 105 có tổng các chữ số bằng: 1 + 0 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3 nên 105 chia hết cho 3.
Số 110 có tổng các chữ số bằng: 1 + 1 + 0 = 2 mà 2 không chia hết cho 3 nên 110 không chia hết cho 3.
Số 236 có tổng các chữ số bằng: 2 + 3 + 6 = 11 mà 11 không chia hết cho 3 nên 236 không chia hết cho 3.
Số 475 có tổng các chữ số bằng: 4 + 7 + 5 = 16 mà 16 không chia hết cho 3 nên 475 không chia hết cho 3.
Số 198 có tổng các chữ số bằng: 1 + 9 + 8 = 18 mà 18 chia hết cho 3 nên 198 chia hết cho 3.
Số 220 có tổng các chữ số bằng: 2 + 2 + 0 = 4 mà 4 không chia hết cho 3 nên 220 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số trên có 2 số chia hết cho 3 đó là: 105 và 198.
Câu 4:
Cho các số sau: 108; 204; 306; 315; 345; 657. Trong các số trên, số lớn nhất chia hết cho 9 là?
Đáp án đúng là: A
Số 108 có tổng các chữ số bằng: 1+ 0 + 8 = 9 mà 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.
Số 204 có tổng các chữ số bằng: 2+ 0+ 4 = 6 mà 6 không chia hết cho 9 nên 105 không chia hết cho 9.
Số 306 có tổng các chữ số bằng: 3 + 0 + 6 = 9 mà 9 chia hết cho 9 nên 306 chia hết cho 9.
Số 315 có tổng các chữ số bằng: 3 + 1 + 5 = 9 mà 9 chia hết cho 9 nên 315 chia hết cho 9.
Số 345 có tổng các chữ số bằng: 3 + 4 + 5 = 12 mà 12 không chia hết cho 9 nên 345 không chia hết cho 9.
Số 657 có tổng các chữ số bằng: 6 + 5 + 7 = 18 mà 18 chia hết cho 9 nên 657 chia hết cho 9.
Nên các số chia hết cho 9 trong các số trên: 108; 306; 315; 657. Vậy số lớn nhất là: 657.
Câu 5:
Cho tập hợp T = {24; 35; 67; 78; 103; 105}. Hãy viết tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 2 thuộc tập hợp T.
Đáp án đúng là: B
Trong tập hợp T = {24; 35; 67; 78; 103; 105} có các phần tử có tận cùng là số chẵn như sau: 24; 78 nên 24; 78 chia hết cho 2.
Nên tập hợp E = {24; 78}.
Câu 6:
Cho các số sau: 110; 154; 345; 456; 500; 357. Trong các số trên, số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
Đáp án đúng là: C
Trong các số trên, có các số: 110; 154; 456; 500 có chữ số tận cùng lần lượt là: 0; 4; 6; 0 nên 110; 154; 456; 500 chia hết cho 2.
Trong các số trên, có các số: 110; 345; 500 có chữ số tận cùng lần lượt là: 0; 5; 0 nên 110; 345; 500 chia hết cho 5.
Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 110; 500.
Câu 7:
Cho tập hợp D = {123; 135; 146; 189; 207; 346}. Tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 3 tập hợp D. Tổng các phần tử của tập hợp E là:
Đáp án đúng là B
Trong tập hợp D ta có:
Số 123 có tổng các chữ số bằng: 1 + 2 + 3 = 6 mà 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3.
Số 135 có tổng các chữ số bằng: 1 + 3 + 5 = 9 mà 9 chia hết cho 3 nên 135 chia hết cho 3.
Số 146 có tổng các chữ số bằng: 1 + 4 + 6 = 11 mà 11 không chia hết cho 3 nên 146 không chia hết cho 3.
Số 189 có tổng các chữ số bằng: 1 + 8 + 9 = 18 mà 18 chia hết cho 3 nên 189 chia hết cho 3.
Số 207 có tổng các chữ số bằng: 2 + 0 + 7 = 9 mà 9 chia hết cho 3 nên 207 chia hết cho 3.
Số 346 có tổng các chữ số bằng: 3 + 4 + 6 = 13 mà 13 không chia hết cho 3 nên 346 không chia hết cho 3.
Nên tập E = {123; 135; 189; 207}. Tổng các phần tử của E là: 123+ 135+ 189+ 207= 654.
Câu 8:
Cho tập hợp K = {115; 244; 144; 205; 310; 456; 555}. Biết tập hợp I gồm các phần tử thuộc tập K và chia hết cho 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là C
Trong tập hợp K = {115; 244; 144; 205; 310; 456; 555} có các phần tử 115; 205; 310; 555 có chữ số tận cùng lần lượt là: 5; 5; 0; 5 nên 115; 205; 310; 555 chia hết cho 5. Nên
I = {115; 205; 310; 555}.
Câu 9:
Cho các số sau: 132; 198; 603; 126; 254; 285. Trong các số trên, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Đáp án đúng là: D
Số 132 có tổng các chữ số bằng: 1 + 3 + 2 = 6 mà 6 chia hết cho 3 nên 123 chia hết cho 3 và 6 không chia hết cho 9 nên 132 không chia hết cho 9.
Số 198 có tổng các chữ số bằng: 1 + 9 + 8 = 18 mà 18 chia hết cho 3 nên 198 chia hết cho 3 và 18 chia hết cho 9 nên 198 chia hết cho 9.
Số 603 có tổng các chữ số bằng: 6 + 0 + 3 = 9 mà 9 chia hết cho 3 nên 603 chia hết cho 3 và 9 chia hết cho 9 nên 603 chia hết cho 9.
Số 126 có tổng các chữ số bằng: 1 + 2 + 6 = mà 9 chia hết cho 3 nên 126 chia hết cho 3 và 9 chia hết cho 9 nên 126 chia hết cho 9.
Số 254 có tổng các chữ số bằng: 2 + 5 + 4 = 11 mà 11 không chia hết cho 3 nên 254 không chia hết cho 3 và 11 không chia hết cho 0 nên 254 không chia hết cho 9.
Số 285 có tổng các chữ số bằng: 2 + 8 + 5 = 15 mà 15 chia hết cho 3 nên 285 chia hết cho 3 và 15 không chia hết cho 9 nên 285 không chia hết cho 9.
Vậy số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 trong các số trên là: 132; 285.
Câu 10:
Cho các số sau: 132; 110; 204; 220; 236. Trong các số trên, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Đáp án đúng là: B
Trong các số trên có các số: 132; 110; 204; 220; 236 đều là số chẵn nên 132; 110; 204; 220; 236 chia hết cho 2. Mặt khác, trong các số trên có các số: 132; 204; 236 có chữ số tận cùng lần lượt là: 2; 4; 6 nên 132; 204; 236 không chia hết cho 5; các số: 110; 220 có chữ số tận cùng nên 110; 220 chia hết cho 5.
Vậy số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 132; 204; 236.