Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 13. Bài tập cuối chương 6 có đáp án

  • 206 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân số \[\frac{2}{5}\]viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}} = 0,4\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Hỗn số \[1\frac{2}{5}\] được chuyển thành số thập phân là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[1\frac{2}{5} = \frac{{1.5 + 2}}{5} = \frac{7}{5} = \frac{{14}}{{10}} = 1,4\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[3,015 = \frac{{3015}}{{1000}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Phân số nghịch đảo của phân số: \[\frac{{ - 4}}{5}\]là:

Xem đáp án

Trả lời:

Phân số nghịch đảo của phân số: \[\frac{{ - 4}}{5}\]là \[\frac{{ - 5}}{4}\].

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Số tự nhiên x thỏa mãn:

35,67 < x < 36,05 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: 

35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Sắp xếp các phân số sau: \[\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\] theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[\frac{1}{3} = \frac{6}{{18}};\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{3}{8} = \frac{6}{{16}}\]

Vì \[\frac{6}{{18}} < \frac{6}{{16}} < \frac{6}{{12}} < \frac{6}{7} \Rightarrow \frac{6}{7} > \frac{1}{2} > \frac{3}{8} > \frac{1}{3}\]

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \[\frac{6}{7};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Rút gọn phân số \[\frac{{ - 24}}{{105}}\]đến tối giản ta được:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{ - 24}}{{105}} = \frac{{ - 24:3}}{{105:3}} = \frac{{ - 8}}{{35}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Tìm một phân số ở giữa hai phân số \[\frac{1}{{10}}\] và \[\frac{2}{{10}}\]
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[\frac{1}{{10}} = 0,1;\frac{2}{{10}} = 0,2\]

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 

0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là \[0,15 = \frac{{15}}{{100}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Tính: \[3\frac{3}{5} + 1\frac{1}{6}\]
Xem đáp án

Trả lời:

\[3\frac{3}{5} + 1\frac{1}{6} = \left( {3 + 1} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{1}{6}} \right) = 4 + \frac{{23}}{{30}} = 4\frac{{23}}{{30}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Tính: \[\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}}\] là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}} = \frac{6}{{15}} + \left( {\frac{{ - 12}}{{15}}} \right) = \frac{{6 + \left( { - 12} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 6}}{{15}}\]

\[ = \frac{{ - 2}}{5}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Tìm x, biết: \[2,4.x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[2,4.x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4\]

\[2,4.x = - 1,2.0,4\]

\[2,4.x = - 0,48\]

\[x = - 0,48:2,4\]

\[x = - 0,2\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho hai biểu thức  \[B = \left( {\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3} + \frac{1}{2}\]  và  \[C = \frac{9}{{23}}.\frac{5}{8} + \frac{9}{{23}}.\frac{3}{8} - \frac{9}{{23}}\]. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Trả lời:

\[B = \left( {\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3} + \frac{1}{2}\]

\[ = \left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{2}} \right).\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\]

\[ = \frac{{ - 5}}{6}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\]

\[ = \frac{{ - 5}}{8} + \frac{1}{2}\]

\[ = \frac{{ - 1}}{8}\]

\[C = \frac{9}{{23}}.\frac{5}{8} + \frac{9}{{23}}.\frac{3}{8} - \frac{9}{{23}}\]

\[ = \frac{9}{{23}}\left( {\frac{5}{8} + \frac{3}{8} - 1} \right)\]

\[ = \frac{9}{{23}}\left( {1 - 1} \right)\]

\[ = \frac{9}{{23}}.0\]

= 0

Vậy C = 0; B < 0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Rút gọn phân số \[\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\] ta được kết quả là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\]

\[ = \frac{{1978.1979 + \left( {1979 + 1} \right).21 + 1958}}{{1979\left( {1980 - 1978} \right)}}\]

\[ = \frac{{1978.1979 + 1979.21 + 21 + 1958}}{{1979.2}}\]

\[ = \frac{{1978.1979 + 1979.21 + 1979}}{{1979.2}}\]

\[ = \frac{{1979\left( {1978 + 21 + 1} \right)}}{{1979.2}}\]

\[ = \frac{{2000}}{2} = 1000\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho x là giá trị thỏa mãn \[\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\]

\[\frac{6}{7}x = 1 + \frac{1}{2}\]

\[\frac{6}{7}x = \frac{3}{2}\]

\[x = \frac{3}{2}:\frac{6}{7}\]

\[x = \frac{7}{4}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Rút gọn phân số \[A = \frac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\]đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[A = \frac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\]

\[A = \frac{{7.9\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}{{21.27\left( {1 + 2.3 + 3.4} \right)}}\]

\[A = \frac{{7.9}}{{3.7.9.3}}\]

\[A = \frac{1}{9}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Cho \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\] và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}}\]. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\] \[ = \frac{{\left( {\frac{{47}}{{15}} + \frac{3}{5}} \right):\frac{5}{2}}}{{\left( {\frac{{38}}{7} - \frac{9}{4}} \right):\frac{{267}}{{56}}}}\]

\[ = \frac{{\frac{{50}}{{15}}.\frac{2}{5}}}{{\left( {\frac{{152}}{{28}} - \frac{{63}}{{28}}} \right).\frac{{56}}{{267}}}}\] \[ = \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{{89}}{{28}}.\frac{{56}}{{267}}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{2}{3}}} = 2\]

\[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}} = \frac{{\frac{6}{5}:\left( {\frac{6}{5}.\frac{5}{4}} \right)}}{{\frac{8}{{25}} + \frac{2}{{25}}}}\]

\[ = \frac{{\frac{6}{5}:\frac{3}{2}}}{{\frac{{10}}{{25}}}} = \frac{{\frac{4}{5}}}{{\frac{2}{5}}} = 2\]

Vậy A = B

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

Xem đáp án

Trả lời:

Đổi: 45phút = \[\frac{3}{4}\] giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là:     \[1 + 3 = \frac{1}{3}\] (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là:    \[\frac{3}{4}.\frac{1}{3} = \frac{1}{4}\] (bể)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

Xem đáp án

Trả lời:

hời gian người đó đi hết quãng đường AB là:

8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút =  \[\frac{5}{3}\]giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là:   \[65:\frac{5}{3} = 39\] (km/h)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \[\frac{{37}}{{67}}\] và \[\frac{{377}}{{677}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[1 - \frac{{37}}{{67}} = \frac{{30}}{{67}};1 - \frac{{377}}{{677}} = \frac{{300}}{{677}}\]

Lại có: \[\frac{{30}}{{67}} = \frac{{300}}{{670}} > \frac{{300}}{{677}} \Rightarrow \frac{{37}}{{67}} < \frac{{377}}{{677}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Tính nhanh: \[A = \frac{5}{{1.3}} + \frac{5}{{3.5}} + \frac{5}{{5.7}} + ... + \frac{5}{{99.101}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[A = \frac{5}{{1.3}} + \frac{5}{{3.5}} + \frac{5}{{5.7}} + ... + \frac{5}{{99.101}}\]

\[ = 5.\left( {\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + ... + \frac{1}{{99.101}}} \right)\]

\[ = \frac{5}{2}.\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + ... + \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{101}}} \right)\]

\[ = \frac{5}{2}.\left( {1 - \frac{1}{{101}}} \right)\]

\[ = \frac{5}{2}.\frac{{100}}{{101}} = \frac{{250}}{{101}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Cho phân số \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}}\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\]

Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có:

\[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}} = \frac{{n + 1 - 6}}{{n + 1}} = \frac{{n + 1}}{{n + 1}} - \frac{6}{{n + 1}} = 1 - \frac{6}{{n + 1}}\]

Để A có giá trị nguyên thì \[6 \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow \left( {n + 1} \right) \in U\left( 6 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 6} \right\}\]

Ta có bảng sau:

Media VietJack

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay