Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất
-
1140 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).
+) Vì 24 chia hết cho các số: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24
Do đó: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
+) Vì 28 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 7; 14; 28
Do đó: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.
Câu 2:
Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp ƯC(24, 28).
Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28 là: 1; 2; 4.
Vậy ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}.
Câu 3:
Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28).
Ta có: ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}
Số lớn nhất trong ƯC(24; 28) là 4.
Câu 5:
Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?
Ta có: 12 ⁝ 3, 15 ⁝ 3 hay 3 ∈ Ư(12); 3 ∈ Ư(15)
Nên 3 ∈ ƯC(12; 15) do đó bố chia được số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bóng màu đỏ.
Vậy bố có thể thực hiện phép chia này.
Câu 6:
Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
a) Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?
b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?
a) Để số học sinh nam và nữ trong các nhóm đều bằng nhau nên số nhóm chính là ước chung của 36 và 40
Gọi x là số nhóm học sinh chia được (nhóm)
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}
Do đó ƯC(36; 40) = {1; 2; 4}
Số học sinh nam và nữ trong mỗi nhóm được cho như bảng dưới đây:
Số nhóm | Số nam | Số nữ |
1 | 36 : 1 = 36 | 40 : 1 = 40 |
2 | 36 : 2 = 18 | 40 : 2 = 20 |
4 | 36 : 4 = 9 | 40 : 4 = 10 |
Vậy có thể chia được 1 nhóm; 2 nhóm hoặc 4 nhóm.
b) Số nhóm chia được nhiều nhất là ƯCLN(36; 40)
Vì ƯC(36; 40) = {1; 2; 4} nên ƯCLN(36; 40) = 4.
Vậy có thể chia nhiều nhất 4 nhóm học sinh.
Câu 7:
Tìm ƯCLN(45, 150) biết 45 = .5 và 150 = 2.3..
+) Phân tích các số 45, 150 ra thừa số nguyên tố:
45 = .5
150 = 2.3.
+) Các thừa số nguyên tố chung là: 3; 5
+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên
ƯCLN(45, 150) = 3. 5 = 15
Vậy ƯCLN(45, 150) = 3. 5 = 15.
Câu 8:
Tìm ƯCLN(36, 84).
Phân tích các số 36 và 84 ra thừa số nguyên tố ta được:
36 = ;
84 = .3.784;
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 36 và 84. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(36, 84) = .3 = 12
Vậy ƯCLN(36, 84) = 12.
Câu 9:
Một đại hội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?
Vì trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng nên số hàng dọc là ƯC(24; 28; 36).
Mặt khác để xếp được nhiều nhất số hàng dọc thì số hàng dọc là ƯCLN(24; 28; 36)
Ta có:
24 =
28 =
36 =
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 24; 28 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên ƯCLN(24; 28; 36) = = 4
Vậy có thể xếp được nhiều nhất 4 hàng dọc.
Câu 10:
Biết ƯCLN(75; 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105).
Vì ƯCLN(75; 105) = 15 nên ƯC(75, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Vậy ƯC(75, 105) = {1; 3; 5; 15}.
Câu 11:
Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên.
a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng?
b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học sinh trong lớp khoảng từ 20 đến 40 người.
Ngày | Số tiền đóng (đồng) |
Thứ hai | 56 000 |
Thứ Ba | 28 000 |
Thứ Tư | 42 000 |
Thứ Năm | 98 000 |
a) Vì mỗi em mua một vé nên giá vé tính theo nghìn đồng chính là
ƯC(56 000; 28 000; 42 000; 98 000)
Ta có: 56 000 =
28 000 =
42 000 =
98 000 =
Ta thấy 2; 5 và 7 là các thừa số nguyên tố chung của 56 000; 28 000; 42 000; 98 000. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 4, số mũ nhỏ nhất của 5 là 3, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên
ƯCLN (56 000; 28 000; 42 000; 98 000) = 24.53.7 = 14 000
ƯC(56 000; 28 000; 42 000; 98 000) = Ư(14 000)
Do giá vé tính theo đơn vị nghìn đồng nên giá vé chỉ có thể là: 1 000; 2 000; 7 000 đồng.
Mà giá vé lớn hơn 2000 đồng nên giá vé là 7 000 đồng.
b) Tổng số tiền cô Lan thu được thừ thứ Hai đến thứ Năm là:
56 000 + 28 000 + 42 000 + 98 000 = 224 000 (đồng)
Số học sinh tham gia chuyến đi là:
224 000 : 7 000 = 32 (học sinh)
Vậy giá vé là 7 000 đồng và có 32 học sinh tham gia chuyến đi.
Câu 12:
Phân số đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
Ta có: 16 = 24 ; 10 = 2.5
+) Thừa số nguyên tố chung là: 2 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(16, 10) = 2
Do đó phân số chưa là phân số tối giản nên:
. Ta có là phân số tối giản vì ƯCLN(8, 5) = 1.
Câu 13:
Rút gọn về phân số tối giản:
a) b)
a) Ta có: 90 = 2..5; 27 =
+) Thừa số nguyên tố chung là: 3 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(90, 27) = 32 = 9
Do đó không là phân số tối giản.
Ta có . Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(10, 3) = 1.
b) Ta có: 50 = 2. ; 125 =
+) Thừa số nguyên tố chung là: 5 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(50, 125) = = 25
Do đó không là phân số tối giản
Ta có . Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(2, 5) = 1.
Câu 14:
Tìm tập hợp ước chung của:
a) 30 và 45;
b) 42 và 70.
a) Phân tích các số 30 và 45 ra thừa số nguyên tố:
30 = 2.3.5; 45 = 32.5
+) Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 3 và 5.
+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1. Khi đó:
ƯCLN(30, 45) = 3.5 = 15. Ta được ƯC(30; 45) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Vậy ƯC(30; 45) = {1; 3; 5; 15}.
b) Phân tích các số 42 và 70 ra thừa số nguyên tố:
42 = 2.3.7; 70 = 2.5.7;
+) Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7.
+) Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1. Khi đó:
ƯCLN(42, 70) = 2.7 = 14. Ta được ƯC(42; 70) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}
Vậy ƯC(42; 70) = {1; 2; 7; 14}.
Câu 15:
Tìm ƯCLN của hai số:
a) 40 và 70;
b) 55 và 77.
a) Phân tích các số 40 và 70 ra thừa số nguyên tố ta được:
40 = 23.5;
70 = 2.5.7
Ta thấy 2 và 5 là các thừa số nguyên tố chung của 40 và 70. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN(40, 70) = 2. 5 = 10
Vậy ƯCLN(40, 70) = 10.
b) Phân tích các số 55 và 77 ra thừa số nguyên tố ta được:
55 = 5. 11;
77 = 7. 11
Ta thấy 11 thừa số nguyên tố chung của 55 và 77. Số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên ƯCLN(55, 77) = 11
Vậy ƯCLN(40, 70) = 11.
Câu 16:
Tìm ƯCLN của:
a) .5 và 2. 3. 5;
b) .3; .5 và .11
a) .5 và 2. 3. 5
Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên
ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10.
b) .3; .5 và .11
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên ƯCLN cần tìm là = 4
Câu 17:
Cho hai số a = 72 và b = 96
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;
b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b).
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
Ta có:
Do đó: a = 72 = .
Lại có:
Vậy b = 96 = .3.
b) Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên
ƯCLN(72; 96) = . 3 = 24
ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
Câu 18:
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?
a) ; b) .
a) Ta có:
50 = 2.; 85 = 5.17
+) Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN(50, 85) = 5.
Do đó không là phân số tối giản.
. Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(10, 17) = 1.
b) Ta có:
23 = 23; 81 =
Nên 23 và 81 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(23, 81) = 1.
Do đó là phân số tối giản.
Câu 19:
Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
Có nhiều ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số, chẳng hạn ta có hai ví dụ sau:
+) 6 và 35
Vì 6 = 2.3; 35 = 5.7. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 6 chia hết cho 2 nên 6 là hợp số; 35 chia hết cho 5 nên 35 là hợp số.
+) 10 và 27
Vì 10 = 2.5; 27 = 33. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 10 chia hết cho 2 nên 10 là hợp số; 27 chia hết cho 3 nên 27 là hợp số.
Câu 20:
a) Tìm ước chung của 24 và 60.
b) Tìm ƯCLN (24; 60).
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
a) ƯC(24; 30) = {1; 2; 3; 6}
b) ƯCLN(24; 30) = 6.
Nhận xét:
- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Nếu a b thì ƯCLN(a, b) = b.
- Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1.
Câu 21:
a) Tìm ƯCLN(180, 18)
b) Tìm ƯCLN(13, 1)
a) Vì 180 18 nên ƯCLN(180, 18) = 18.
b) Ta có: ƯCLN(13, 1) = 1.
Câu 22:
Cách tìm ƯCLN(140, 168)
Ta có: 140 = .5.7; 168 = .3.7.
Các thừa số chung: 2, 7.
Vậy ƯCLN(140, 168) = .7 = 4.7 = 28.
Câu 23:
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) ; b) ; c)
a) ƯCLN(12, 46) = 2.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 12 và 46, ta được:
;
b) ƯCLN(35,45) = 5.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 35 và 45, ta được:
;
c) ƯCLN(102, 54) = 6.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của 102 và 54, ta được:
Câu 24:
Cho hai số a = 132, b = 36.
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố.
b) Tìm ƯCLN(a, b) và ƯC(a, b).
a) 132 = .3.11; 36 = .
b) ƯCLN(132, 36) = .3 = 12.
ƯC(132, 36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Câu 25:
Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa hãy rút gọn phân số đến phân số tối giản.
a) ; b) ;
c); d)
Tất cả các phân số đã cho đều chưa tối giản.
a) Vì 15050 nên ƯCLN(150, 50) = 50.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 50, ta được:
b) Ta có: 90 = 2..5; 27 = .
ƯCLN(90,27) = = 9.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 9, ta được:
c) Ta có: 34 = 2.17; 255 = 3.5.17.
ƯCLN(34, 255) = 17.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 17, ta được:
d) Ta có: 88 = 23.11, 121 =
ƯCLN(88, 121) = 11.
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 11, ta được:
.
Câu 26:
Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là:
Đáp án A
Các phần tử chung của tập Ư(8) và Ư(20) là: 1; 2; 4.
Do đó ƯC(8; 20) = {1;2;4}.
Câu 27:
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án C
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó, không nhất thiết là chỉ có số 1. Do đó A sai.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung cuả các số đó. Do đó B sai, C đúng, D sai.
Câu 28:
Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:
1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Đáp án D
Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Thứ tự đúng là: 3 – 1 – 2.
Câu 29:
Tìm ƯCLN(90; 10)
Đáp án A
Vì 90 = 9.10 nên 90 chia hết cho 10. Do đó ƯCLN(90; 10) = 10.
Câu 30:
Phân số được gọi là phân số tối giản khi:
Đáp án C
Phân số được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.
Câu 31:
Cho tập ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}. Vậy ƯCLN(24; 28) là:
Đáp án C
Tập ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}.
Mà 4 là số lớn nhất trong tập này nên ƯCLN(24, 28) = 4.
Câu 32:
Tìm ƯCLN(72, 63, 1):
Đáp án D
Ta có ƯCLN(a, b, 1) = 1 với a, b là các số tự nhiên.
Vậy ƯCLN(72, 63, 1) = 1.
Câu 33:
Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện:
Đáp án D
Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta có hai cách để tìm như sau:
Cách 1.
- Tìm ƯCLN của các số đó.
- Tìm các ước của ƯCLN đó.
- Kết luận tập hợp ƯC là tập các ước của ƯCLN.
Cách 2.
- Liệt kê tập hợp ước của các số.
- Tìm các phần tử chung của các tập hợp đó.
- Tập hợp ƯC là tập các phần tử chung đó.
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 34:
Nếu 9 là số lớn nhất sao cho và thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Đáp án C
Nếu 9 là số lớn nhất sao cho và thì 9 là ước chung lớn nhất của a và b.
Câu 36:
Tìm ƯCLN(36, 84)
Đáp án D
Ta có: 36 = 22.32; 84 = 22.3.7.
Tích các nhân tử chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.3.
ƯCLN(36, 84) = 22.3 = 12.
Câu 37:
Rút gọn phân số về phân số tối giản:
Đáp án C
Ta có: 114 = ; 36 = .
ƯCLN(114, 36) = = 4.
Khi đó:
Câu 38:
Biết ƯCLN(75, 105) = 15. Hãy tìm ƯC(15, 105).
Đáp án C
Lần lượt chia 15 cho các số tự nhiên từ 1 đến 15 ta thấy 15 chia hết cho các số 1; 3; 5 và 15.
Suy ra Ư(15) = {1; 3; 5;15}.
Ta có: ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.
Câu 39:
Tìm ƯCLN(56, 140, 168).
Đáp án B
Ta có: 56 = 23.7; 140 = 22.5.7; 168 = 23.3.7.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.7.
Vậy ƯCLN(56, 140, 168) = 22.7 = 28.
Câu 40:
Cho các phân số sau: . Có bao nhiêu phân số tối giản trong các phân số trên.
Đáp án D
Ta có:
+) Xét phân số:
Ta có 12 = .3; 144 = nên Ư CLN(12, 144) = .3 = 12 nên phân số này không tối giản.
+) Xét phân số:
Vì 97 là số nguyên tố, 27 = nên ƯCLN(97, 27) = 1.
Do đó phân số này tối giản.
+) Xét phân số:
Ta có 6 = 2.3; 13 = 13 (do 13 là số nguyên tố) nên ƯCLN(6, 13) = 1.
Do đó đây là phân số tối giản.
+) Xét phân số:
Ta có: 23 = 23; 81 = nên ƯCLN(23, 81) = 1.
Do đó đây là phân số tối giản.
+) Xét phân số
Ta có 256 = ; 32 = nên Ư CLN(256, 32) = = 32.
Do đó đây không phải phân số tối giản.
Vậy có 3 phân số tối giản trong dãy phân số đã cho.
Câu 41:
Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho ;
Đáp án C
Ta có ; nên a là ước chung của 48 và 72
Mà a lớn nhất nên a chính là ƯCLN(48, 72)
Ta có 48 = .3; 72 = .
ƯCLN(48, 72) = .3 = 24.
Vậy a = 24.
Câu 42:
Phát biểu nào dưới đây là sai:
Đáp án D
+) Ta có 35 = 5.7, 21 = 3.7
Nên ƯCLN(35, 21) = 7. Do đó A đúng.
+) Ta có 72 = 23.32; 90 = 2.32.5.
ƯCLN(72, 90) = 2.32 = 18. Do đó B đúng.
Suy ra C đúng.
Vậy D sai.
Câu 43:
Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc.
Đáp án D
Số bút chì trong mỗi hộp là như nhau nên số bút trong mỗi hộp chính là ước chung của 25 và 20.
Ta có 25 = 52; 20 = 22.5
Khi đó ƯCLN(25, 20) = 5.
ƯC(25, 20) = Ư(5) = {1;5}.
Mà mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên nên số bút trong mỗi hộp là 5.
Câu 44:
Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.
Đáp án A
Các số tự nhiên có ƯCLN là 17 nên các số đó là bội của 17.
Muốn tìm bội của 17, ta nhân lần lượt 17 với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; …
B(17) = {0; 17; 34; 51; 68; …}.
Mà các số tự nhiên cần tìm khác 0 và không vượt quá 60 nên các số đó là: 17; 34 và 51.
Câu 45:
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo. Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3 ta có 1 + 2 + 3 = 6. Vậy 6 là số hoàn hảo. Hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 49 số nào là số hoàn hảo.
Đáp án B
+) Lấy 10 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 10 ta thấy 10 chia hết cho 1; 2; 5; 10.
Các ước của 10 không kể chính nó là: 1; 2 và 5.
Ta có: 1 + 2 + 5 = 8 (khác 10).
Vậy 10 không phải là số hoàn hảo.
+) Lấy 28 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 28 ta thấy 28 chia hết cho 1; 2; 4; 7; 14; 28.
Các ước của 28 không kể chính nó là: 1; 2; 4; 7; 14.
Ta có: 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28.
Vậy 28 là số hoàn hảo.
+) Lấy 49 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 49 ta thấy 49 chia hết cho 1; 7; 49.
Các ước của 49 không kể chính nó là: 1; 7.
Ta có 1 + 7 = 8 (khác 49)
Vậy 49 không phải số hoàn hảo.