Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau có đáp án

  • 754 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phân số âm năm phần tám

Xem đáp án

Trả lời:

Phân số âm năm phần tám được viết là \[\frac{{ - 5}}{8}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

Xem đáp án

Trả lời:

+) \[\frac{{12}}{0}\] không là phân số vì mẫu số bằng 0.

+) \[\frac{3}{{0,25}}\]không là phân số vì mẫu số là số thập phân.

+) \[\frac{{4,4}}{{11,5}}\]không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.

+) \[\frac{{ - 4}}{5}\]là phân số vì \[ - 4,5 \in Z\]và mẫu số là 5 khác 0.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Media VietJack

Xem đáp án

Trả lời:

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4  phần thì phần tô màu chiếm 3 phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là \[\frac{3}{4}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \[\frac{{ - 2}}{5}\]

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A: Vì \[ - 2.10 \ne 4.5\] nên \[\frac{{ - 2}}{5} \ne \frac{4}{{10}}\]

→ A sai.

Đáp án B: Vì \[\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 = - 30\] nên \[\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 6}}{{15}}\]

→ B đúng

Đáp án C: Vì \[\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\] nên \[\frac{{ - 2}}{5} \ne \frac{6}{{15}}\]

→ C sai.

Đáp án D: Vì \[\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\] nên \[\frac{{ - 2}}{5} \ne \frac{{ - 4}}{{ - 10}}\]

→ D sai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm  \[\frac{{15}}{{90}} = \frac{5}{{...}}\]

Xem đáp án

Trả lời:

\[\frac{{15}}{{90}} = \frac{5}{x}\]

\[15x = 90.5\]

\[x = \frac{{90.5}}{{15}}\]

\[x = 30\]

Vậy số cần điền là 30

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Viết số nguyên – 16 dưới dạng phân số ta được:

Xem đáp án

Trả lời:

Viết số nguyên – 16 dưới dạng phân số ta được: \[\frac{{ - 16}}{1}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?

Xem đáp án

Trả lời:

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là:

Xem đáp án

Trả lời:

Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là: \[\frac{{ - 4}}{5}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Tổng các số a; b; c thỏa mãn \[\frac{6}{9} = \frac{{12}}{a} = \frac{b}{{ - 54}} = \frac{{ - 738}}{c}\] là:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[\frac{6}{9} = \frac{{12}}{a} \Rightarrow 6.a = 9.12 \Rightarrow a = \frac{{9.12}}{6} = 18\]

\[\frac{6}{9} = \frac{b}{{ - 54}} \Rightarrow 6.\left( { - 54} \right) = 9.b \Rightarrow b = \frac{{6.\left( { - 54} \right)}}{9} = - 36\]

\[\frac{6}{9} = \frac{{ - 738}}{c} \Rightarrow 6.c = 9.\left( { - 738} \right) \Rightarrow c = \frac{{9.\left( { - 738} \right)}}{6} = - 1107\]

Vậy \[a + b + c = 18 + \left( { - 36} \right) + \left( { - 1107} \right) = - 1125\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Cho tập A = {1;−2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
Xem đáp án

Trả lời:

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

\[\frac{1}{{ - 2}};\frac{3}{{ - 2}};\frac{4}{{ - 2}};\frac{{ - 2}}{1};\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 2}}{4}\]

Vậy có tất cả 6 phân số.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương