Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 7: Số nguyên tố có đáp án
-
612 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khẳng định nào là sai:
Trả lời:
+) Số a phải là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì a mới là hợp số nên B sai.
+) 1 là số tự nhiên chỉ có 1 ước là 1 nên không là số nguyên tố và 0 là số tự nhiên nhỏ hơn 1 nên không là số nguyên tố. Lại có 0 và 1 đều không là hợp số do đó A đúng.
+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên D đúng và suy ra 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên C đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
Trả lời:
9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.
Vậy 9 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\] khẳng định nào sau đây là đúng:
Trả lời:
Khi phân tích một số \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\] ra thừa số nguyên tố thì các số \[{p_1};{p_2};...;{p_k}\]phải là các số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Phân tích số 18 thành thừa số nguyên tố:
Trả lời:
- Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố
- Đáp án B sai vì đây là phép cộng.
- Đáp án C đúng vì 2 và 3 là 2 số nguyên tố và 2.32 = 2.9 = 18
- Đáp án D sai vì đây là phép cộng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:
Trả lời:
Ta có a = 22.7 = 4.7 = 28
28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2
vậy U(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:
Trả lời:
Phương pháp “cột dọc”:
- Lấy 40 chia cho ước nguyên tố 2.
- Lấy thương là 20 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.
- Lấy thương là 10 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.
- Lấy thương là 5 chia tiếp cho ước nguyên tố 5.
Câu 7:
225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?
Trả lời:
Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3; 5
Vậy 225 chia hết cho 2 số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Biết 400 = 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
Trả lời:
800 = 24.52
800 = 400 . 2 = 2.24.52=25.52
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Trả lời:
Đáp án A: Sai vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố.
Đáp án C: Sai vì 1 không phải là hợp số, 3,5 là các số nguyên tố.
Đáp án D: Sai vì 7 không phải là hợp số.
Đáp án B: Đúng vì 3; 5 đều là số nguyên tố
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:
Trả lời:
A. 15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố
B. 7.2 + 1 = 14 + 1 = 15, ta thấy 15 có ước 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.
C. 14.6:4 = 84:4 = 21, ta thấy 21 có ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số
D.6.4 − 12.2 = 24 – 24 = 0, ta thấy 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {*1} \]:
Trả lời:
Dấu * có thể nhận các giá trị {2; 8; 5; 4}
+) Ta có 21 có các ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số. Loại A
+) 81 có các ước 1; 3; 9; 27; 81 nên 81 là hợp số. Loại B
+) 51 có các ước 1; 3; 17; 51 nên 51 là hợp số. Loại C
+) 41 chỉ có hai ước là 1; 41 nên 41 là số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Chọn khẳng định đúng:
Trả lời:
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.
B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.
Đáp án cần chọn là: A