Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Số nguyên tố có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Số nguyên tố có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 7: Số nguyên tố có đáp án

  • 612 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khẳng định nào là sai:

Xem đáp án

Trả lời:

+) Số a phải là số tự nhiên  lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì a mới là hợp số nên B sai.

+) 1 là số tự nhiên chỉ có 1 ước là 1 nên không là số nguyên tố và 0 là số tự nhiên nhỏ hơn 1 nên không là số nguyên tố. Lại có 0 và 1 đều không là hợp số do đó A đúng.

+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên đúng và suy ra 2 là số nguyên tố  chẵn duy nhất nên C đúng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

Xem đáp án

Trả lời:

9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.

Vậy 9 là số cần tìm.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\] khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

Khi phân tích một số \[a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\] ra thừa số nguyên tố thì các số \[{p_1};{p_2};...;{p_k}\]phải là các số nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Phân tích số 18  thành thừa số nguyên tố:

Xem đáp án

Trả lời:

- Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố

- Đáp án B sai vì đây là phép cộng.

- Đáp án C đúng vì 2  và 3 là 2 số nguyên tố và 2.32  = 2.9 = 18

- Đáp án D sai vì đây là phép cộng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có a = 22.7 = 4.7 = 28

28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2

vậy U(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Số 40 được phân tích thành các thừa số nguyên tố là:

Xem đáp án

Trả lời:

 Phương pháp “cột dọc”:

- Lấy 40 chia cho ước nguyên tố 2.

- Lấy thương là 20 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.

- Lấy thương là 10 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.

- Lấy thương là 5 chia tiếp cho ước nguyên tố 5.

Media VietJack


Câu 7:

225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?

Xem đáp án

Trả lời:

Media VietJack

Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3; 5

Vậy 225 chia hết cho 2 số nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Biết 400 = 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố

Xem đáp án

Trả lời:

800 = 24.52

800 = 400 . 2 = 2.24.52=25.52

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A: Sai vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố.

Đáp án C: Sai vì 1 không phải là hợp số, 3,5 là các số nguyên tố.

Đáp án D: Sai vì 7 không phải là hợp số.

Đáp án B: Đúng vì 3; 5 đều là số nguyên tố

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

Xem đáp án

Trả lời:

A. 15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố

B. 7.2 + 1 = 14 + 1 = 15, ta thấy 15 có ước 1; 3; 5; 15 nên 15 là hợp số.

C. 14.6:4 = 84:4 = 21, ta thấy 21 có ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số

D.6.4 − 12.2 = 24 – 24 = 0, ta thấy 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {*1} \]:

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu * có thể nhận các giá trị {2; 8; 5; 4}

+) Ta có 21 có các ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số. Loại A

+) 81 có các ước 1; 3; 9; 27; 81 nên 81 là hợp số. Loại B

+) 51 có các ước 1; 3; 17; 51 nên 51 là hợp số. Loại C

+) 41 chỉ có hai ước là 1; 41 nên 41 là số nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Trả lời:

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.

B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay