Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Số nguyên tố có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Số nguyên tố có đáp án (Phần 2)

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 8: Các dạng toán về số nguyên tố có đáp án

  • 613 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thay dấu * để được số nguyên tố \[\overline {3*} \]:

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A: Vì 37 chỉ chia hết cho 1 và 37 nên 37 là số nguyên tố, do đó chọn A.

Đáp án B: 34 không phải là số nguyên tố (34 chia hết cho {2; 4;…}

Do đó loại B.

Đáp án C: 36 không phải là số nguyên tố (36 chia hết cho {1; 2; 3;...; 36}). Do đó loại C.

Đáp án D: 39 không phải là số nguyên tố (39 chia hết cho {1; 3;...; 39}). Do đó loại D.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Cho các số 21; 77; 71; 101. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Trả lời:

+ Số 21 có các ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số

+ Số 77 có các ước 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số

+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.

+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.

Như vậy có hai số nguyên tố là 71; 101 và hai hợp số là 21; 77.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho A = 90.17 + 34.40 + 12.51 và B = 5.7.9 + 2.5.6

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Trả lời:

+) Ta có A = 90.17 + 34.40 + 12.51

Nhận thấy 1717; 3417; 5117

nên A = 90.17 + 34.40 + 12.51 chia hết cho 17 nên ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 17. Do đó A là hợp số.

+) Ta có B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.(7.9 + 2.6)5

nên B = 5.7.9 + 2.5.6 ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 5. Do đó B là hợp số.

Vậy cả A và B đều là hợp số.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:

Xem đáp án

Trả lời:

Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 17; 19; 23; 29.

Số cần tìm là 23.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Một ước nguyên tố của 91 là

Xem đáp án

Trả lời:

91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91

91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.

Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.

Xem đáp án

Trả lời:

Tổng 3 số nguyên tố là 578 là số chẵn, nên trong 3 số nguyên tố có ít nhất 1 số là số chẵn. Ta đã biết số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố có tổng là 578 là số 2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50 < x < 60?
Xem đáp án

Trả lời:

Các số x thỏa mãn 50 < x < 60  là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59

Trong đó các số nguyên tố là 53; 59.

Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Tìm tất cả các số tự nhiên n để n2 + 12n là số nguyên tố.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[{n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right);n + 12 > 1\] nên để \[{n^2} + 12n\] là số nguyên tố thì n = 1.

Thử lại \[{n^2} + 12n = {1^2} + 12.1 = 13\](nguyên tố)

Vậy với n = 1 thì \[{n^2} + 12n\] là số nguyên tố

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?

Xem đáp án

Lời giải của GV Vungoi.vn

Nếu xếp 7 hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì chiều rộng của hình chữ nhật chỉ có thể xếp:

Media VietJack 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Có bao nhiêu số nguyên tố pp sao cho p + 4 và p + 8 cũng là số nguyên tố.

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt p = 3a + r (r = 0; 1; 2; a N)

Với  r = 1 ta có p + 8 = 3a + r + 8 = (3a + 9)3, (3a + 9) > 3 nên p + 8 là hợp số.

Do đó loại r = 1.

Với  r = 2 ta có p + 4 = 3a + r + 4 = (3a + 6)3, (3a + 6) > 3 nên  p + 4 là hợp số. Do đó loại r = 2.

Do đó r = 0; p = 3a là số nguyên tố nên a = 1 p = 3.

Ta có  p + 4 = 7; p + 8 = 11 là các số nguyên tố.

Vậy p = 3.

Có một số nguyên tố p thỏa mãn đề bài.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có p = 42.a + r = 2.3.7.a + r(a, r ϵ N; 0 < r < 42)

Vì p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2; 3; 7.

Các hợp số nhỏ hơn 42 không chia hết cho 2 là 

9; 15; 21; 25; 27; 33; 35; 39

Loại bỏ các số chia hết cho 3 và 7 ta còn số 25.

Vậy r = 25.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Cho phép tính \[\overline {ab} .c = 424\]. Khi đó c bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Trả lời:

Vì \[\overline {ab} .c = 424\]nên \[\overline {ab} \]là ước có hai chữ số của 424.

Phân tích số 424 ra thừa số nguyên tố ta được

Media VietJack

Hay 424 = 23.53

Các ước của 424 là 1; 2; 4; 8; 53; 106; 212; 424

Suy ra \[\overline {ab} = 53\]suy ra c = 424:53 = 8

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Tích của hai số tự nhiên bằng 105. Có bao nhiêu cặp số thỏa mãn?

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b(a; b ϵ N)

Ta có a.b = 105

Phân tích số 105 ra thừa số nguyên tố ta được 105 = 3.5.7

Các số a; b là ước của 105 , do đó ta có

Media VietJack

Vậy có 8 cặp số thỏa mãn yêu cầu.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có

Media VietJack

Nên 360 = 23.32.5

Vậy có  thừa số nguyên tố sau khi phân tích là 2; 3 và 5.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Số các ước của số 192 là

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có

Media VietJack

Nên 192 = 26.3 nên số ước của 192 là (6 + 1)(1 + 1) = 14 ước.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Một hình vuông có diện tích là 1936m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

Xem đáp án

Trả lời:

Phân tích số 1936 ra thừa số nguyên tố ta được

Media VietJack

Hay 1936 = 24.112 = (22.11).(22.11) = 44.44

Vậy cạnh hình vuông bằng 44m.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Cho a2.b.7 = 140 với a,b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu:

Xem đáp án

Trả lời:

Media VietJack

Suy ra 140 = 22.5.7 = a2.b.7 nên a = 2.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150  là bao nhiêu:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có 150 = 2.3.52, vậy x = 1; y = 1; z = 2

Vậy số lượng ước của số 150  là (1 + 1)(1 + 1)(2 + 1) = 2.2.3 = 12

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2; 3 và 5?

Xem đáp án

Trả lời:

+) Phân tích số 2150 thành thừa số nguyên tố

Media VietJack

Suy ra 2150 = 2.52.43

+) Phân tích số 1490 thành thừa số nguyên tố

Media VietJack

Suy ra 1490 = 2.5.149

+) Phân tích số 2340 thành thừa số nguyên tố

Media VietJack

Suy ra 2340 = 22.32.5.13

Vậy có số 2340 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay