IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án

Dạng 1: Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số có đáp án

  • 681 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số 7 trong số 27 501 có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong số 27 501, chữ số 7 ở hàng nghìn nên có giá trị là 7 000.


Câu 2:

Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500. Chữ số 5 đứng ở hàng nào trong số tự nhiên đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500 thì chữ số 5 đứng ở hàng trăm của số tự nhiên đó.


Câu 3:

Viết số tự nhiên biết số chục là 142 và chữ số hàng đơn vị là 2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số chục là 142 nên số chục có giá trị là 1420

Hàng đơn vị là 2 nên số đó là: 1420 + 2 = 1422


Câu 4:

Tập hợp các chữ số của số 13 765 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số 13765 gồm các chữ số 1; 3; 7; 6; 5 nên tập hợp các chữ số của số đó là:

{1; 3; 7; 6; 5}.


Câu 5:

Một số có tổng giá trị các chữ số của nó như sau: \(3 \times 100\,000 + 7 \times 1000 + 6 \times 100 + 5\) . Số đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(3 \times 100\,000 + 7 \times 1000 + 6 \times 100 + 5 = 307\,605\)

Vậy số đó là 307 605.


Câu 6:

Cho số 378 021 có số trăm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số trăm của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó.

Vậy số trăm của số 378 021 là 3780.


Câu 7:

Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị là:

\(14\,052\,022 = 14\,000\,000 + 52\,000 + 22\)


Câu 8:

Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là có giá trị là tổng của:

\(90\,000\,000 + 4\,000\,000 + 50\,000 + 8\,000 + 1 + 600 = 94\,\,058\,\,601\)


Câu 9:

Cho 4 chữ số 0; 3; 6; 8, Viết được bao nhiêu số có ba chữ số từ các chữ số trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các số tự nhiên có ba chữ số có dạng \(\overline {abc} \) với (a ≠ 0)

Vì a ≠ 0 nên a chỉ có thể là một trong các số 3; 6; 8 nên có 3 cách chọn a.

b có thể là một trong các số 0; 3; 6; 8 nên có 4 cách chọn b.

c có thể là một trong các số 0; 3; 6; 8 nên có 4 cách chọn c.

Vậy viết được tất cả \(3 \times 4 \times 4 = 48\) (số)


Câu 10:

Cho 7 chữ số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6. Viết được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ 7 chữ số trên

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các số tự nhiên có năm chữ số khác nhau có dạng \(\overline {abcde} \) với a ≠ 0 và \(a \ne b \ne c \ne d \ne e\)

Vì a ≠ 0 nên a chỉ có thể là một trong các số 8; 2; 3; 9; 5; 6 nên có 6 cách chọn a.

b có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 1 chữ số a đã chọn nên có 6 cách chọn b.

c có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 2 chữ số a và b đã chọn nên có 5 cách chọn c.

d có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 3 chữ số a, b và c đã chọn nên có 4 cách chọn d.

e có thể là một trong các số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6 và trừ đi 4 chữ số a, b, c và d đã chọn nên có 3 cách chọn e.

Vậy viết được tất cả \(6 \times 6 \times 5 \times 4 \times 3 = 2160\) (số).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương