IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Các dạng toan về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toan về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toan về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (có đáp án)

  • 1146 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho \[\overline {55a62} \] chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là

Xem đáp án

Tổng các chữ số của \[\overline {55a62} \] là 5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18

để số \[\overline {55a62} \] chia hết cho 3 thì a + 18 phải chia hết cho 3.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

0 + 18 ≤ a + 18 ≤ 9 + 18 ⇒ 18 ≤ a + 18 ≤ 27

Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

Tức là a + 18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

Với a + 18 bằng 18 thì a = 18 – 18 = 0

Với a + 18 bằng 21 thì a = 21 – 18 = 3

Với a + 18 bằng 24 thì a = 24 – 18 = 6

Với a + 18 bằng 27 thì a = 27 – 18 = 9

Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0; 3; 6; 9.

Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Cho số \[A = \overline {a785b} \]. Tìm tổng các chữ số a  và b  sao cho A  chia 9  dư 2.

Xem đáp án

Ta có: a; b ϵ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0.

A chia 9 dư 2  ⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia 9 dư 2 hay (a + b + 18)⁝9 .

Mà 18⁝9 ⇒ (a + b)⁝9 ⇒ (a + b) ϵ {9; 18}

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Cho số \[N = \overline {5a27b} \]. Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 3 thì dư 2,  N chia cho 5 thì dư 1 và N chia hết cho 2.

Xem đáp án

Điều kiện: a; b ϵ {0; 1; 2;.......; 9}

\[N = \overline {5a27b} \] chia 5 dư 1 nên bϵ{1; 6} .

Mà N chia hết cho 2 nên b = 6 , ta được số \[N = \overline {5a276} \].

Vì N chia 3 dư 2 nên 5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a chia 3 dư 2. Suy ra (18 + a)⁝3 .

Mà 18⁝3 ⇒ a⁝3 ⇒ a ϵ{0; 3; 6; 9} (do a  là chữ số).

Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên aϵ{0; 3; 9} .

Vậy có ba số N thỏa mãn là các số 50276; 53276; 59276

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Tìm các chữ số x, y biết rằng: \[\overline {23x5y} \] chia hết cho 2; 5 và 9.

Xem đáp án

Điều kiện: x; y ϵ {0; 1; 2;.......; 9}

Vì \[\overline {23x5y} \] chia hết cho cả 2 và 5 nên y = 0 ta được số \[\overline {23x50} \].

Số\[\overline {23x50} \]⁝9 ⇒ (2 + 3 + x + 5 + 0)⁝9 ⇒ (10 + x)⁝9 ⇒ x = 8.

Vậy x = 8; y = 0, ta có số 23850.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \[\overline {5a42b} \] chia hết cho cả 2; 5 và 3?

Xem đáp án

Vì số \[\overline {5a42b} \] chia hết cho cả 2; 5 nên b = 0.

Để \[\overline {5a42b} \] chia hết cho 3 thì 5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a  chia hết cho 3.

Suy ra a ϵ {1; 4; 7}.

Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là 51420; 54420; 57420.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Tìm số tự nhiên \[\overline {145*} \] chia hết cho cả 3 và 5.

Xem đáp án

Vì \[\overline {145*} \] chia hết cho 5 nên * có thể bằng 0 hoặc 5.

+ Nếu * bằng 0 thì ta được số 1450 có 1 + 4 + 5 + 0 = 10\[\not \vdots \]3 nên loại

+ Nếu * bằng 5 thì ta được số 1455 có 1 + 4 + 5 + 5 = 15⁝3 nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là 1455.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Dùng ba trong bốn chữ số 5; 8; 4; 0 hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Xem đáp án

Ta thấy chỉ có 8 + 4 + 0 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên các số cần tìm là 840; 480; 408; 804.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Có bao nhiêu cặp số a; b sao cho số \[\overline {52ab} \] chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 2.

Xem đáp án

Vì \[\overline {52ab} \] chia cho 5 dư 2 nên bϵ{2; 7}

+ Xét b = 2 ta có \[\overline {52ab} \]⁝9 ⇒ 5 + 2 + a + 2 = (9 + a)⁝9

suy ra a ϵ{0; 9}

+ Xét b = 7 ta có \[\overline {52ab} \]⁝9 ⇒ 5+2+a+7=(14+a)⁝9

suy ra a ϵ{4}

Vậy a = 0; b = 2 hoặc a = 9; b = 2 hoặc a = 4; b = 7.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Tìm x ϵ N, biết x chia hết cho 3 và 360 < x < 370?

Xem đáp án

360 < x < 370: Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Số  \[A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\] chia hết cho số nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \[A = \overline {abcd} - \left( {a + b + c + d} \right)\]

= 1000a + 100b+ 10c + d − (a + b + c + d)

= 999a + 99b + 9c + (a + b + c + d) − (a + b + c + d)

= 999a + 99b + 9c

Mà 999⁝9; 99⁝9; 9⁝9 nên A⁝9.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay