IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)

  • 407 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu đúngVới a; b; m ∈ Z; m ≠ 0  ta có
Xem đáp án

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

\[\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Phép cộng phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.

+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.

+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Tổng \[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}}\] có kết quả là
Xem đáp án

\[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Tính tổng hai phân số \(\frac{{35}}{{36}}\) và \(\frac{{ - 125}}{{36}}\)
Xem đáp án

\[\frac{{35}}{{36}} + \frac{{ - 125}}{{36}} = \frac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}} = \frac{{ - 90}}{{36}} = \frac{{ - 5}}{2}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Chọn câu sai
Xem đáp án

Đáp án A: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6} >1\] nên A đúng

Đáp án B: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6}\] nên B đúng.

Đáp án C: \[\frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \frac{{51}}{{68}} + \frac{{ - 16}}{{68}} = \frac{{35}}{{68}}\]  nên C đúng.

Đáp án D: \[\frac{4}{{12}} + \frac{{21}}{{36}} = \frac{4}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{11}}{{12}} < 1\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Tìm x biết \[x - \frac{1}{5} = 2 + \frac{{ - 3}}{4}\]
Xem đáp án

\[x - \frac{1}{5} = 2 + \frac{{ - 3}}{4}\]

\[x - \frac{1}{5} = \frac{5}{4}\]

\[x = \frac{5}{4} + \frac{1}{5}\]

\[x = \frac{{29}}{{20}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Tìm  x ∈ Z  biết \[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\] .
Xem đáp án

\[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\]

\[\frac{{ - 1}}{{24}} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{5}{{24}}\]

\[ - 1 \le x \le 5\]

\[x \in \{ - 1;0;1;2;3;4;5\} \]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi A  chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, vòi B  chảy một mình thì mất 3 giờ đầy bể, vòi C  thì mất 2 giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
Xem đáp án

Một giờ vòi A chảy được là: \[1:6 = \frac{1}{6}\] (bể)

Một giờ vòi B chảy được là: \[1:3 = \frac{1}{3}\] (bể)

Một giờ vòi C chảy được là: \[1:2 = \frac{1}{2}\]  (bể)

Một giờ cả ba vòi chảy được là: \[\frac{1}{6} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{6}{6} = 1\] (bể)

Vậy trong 1 giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Số đối của phân số \(\frac{{13}}{7}\) là:
Xem đáp án

Số đối của phân số \[\frac{{13}}{7}\] là \[\frac{{ - 13}}{7}\] hoặc \[ - \frac{{13}}{7}\] hoặc \[\frac{{13}}{{ - 7}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?
Xem đáp án

Đáp án A: Số đối của \[\frac{{ - 2}}{3}\] là \[\frac{2}{3}\] chứ không phải  \[\frac{3}{2}\] nên A sai.

Đáp án B: Số đối của \[\frac{{ - 12}}{{13}}\] là \[\frac{{12}}{{13}}\] chứ không phải \[\frac{{13}}{{ - 12}}\] nên B sai.

Đáp án C: Số đối của \[\frac{1}{2}\] là \[ - \frac{1}{2}\] nên C đúng.

Đáp án D: Số đối của \[\frac{3}{4}\] là \[\frac{{ - 3}}{4}\] hoặc \[\frac{3}{{ - 4}}\] hoặc \[ - \frac{3}{4}\] chứ không phải \[\frac{{ - 4}}{3}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Số đối của \( - \left( { - \frac{2}{{27}}} \right)\) là
Xem đáp án

Ta có: \[ - \left( { - \frac{2}{{27}}} \right) = \frac{2}{{27}}\] nên số đối của  \[\frac{2}{{27}}\] là \[ - \frac{2}{{27}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Tính \[\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 4}}{9}\]
Xem đáp án

\[\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 1}}{6} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 3}}{{18}} + \frac{8}{{18}} = \frac{5}{{18}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Tìm x biết \[x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}\]
Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}}\\{x = \frac{5}{7} - \frac{1}{{14}}}\\{x = \frac{9}{{14}}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{1}{3} + \frac{{...}}{{24}} = \frac{3}{8}\)
Xem đáp án

Đặt số cần điền vào chỗ chấm là x ta có:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{3} + \frac{x}{{24}} = \frac{3}{8}}\\{\frac{x}{{24}} = \frac{3}{8} - \frac{1}{3}}\\{\frac{x}{{24}} = \frac{1}{{24}}}\\{x = 1}\end{array}\]

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Chọn câu đúng
Xem đáp án

Đáp án A: \[\frac{4}{{13}} - \frac{1}{2} = \frac{8}{{26}} - \frac{{13}}{{26}} = \frac{{ - 5}}{{26}} \ne \frac{5}{{26}}\] nên A sai.

Đáp án B:  \[\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} \ne \frac{5}{6}\] nên B sai.

Đáp án C: \[\frac{{17}}{{20}} - \frac{1}{5} = \frac{{17}}{{20}} - \frac{4}{{20}} = \frac{{13}}{{20}}\] nên C đúng.

Đáp án D:  \[\frac{5}{{15}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} = 0 \ne \frac{1}{5}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Phép tính \[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}}\] là
Xem đáp án

Ta có:

\[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{7} + (\frac{{ - 5}}{{12}}) = \frac{{108}}{{84}} + (\frac{{ - 35}}{{84}}) = \frac{{108 + ( - 35)}}{{84}} = \frac{{73}}{{84}}\]

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay