II. Tự luận:
Điểm thi học kỳ I môn Sinh học của các bạn học của lớp 7A được thống kê trong bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
3 |
4 |
4 |
8 |
5 |
7 |
1 |
N = 32 |
a) Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng “tần số “trên? Giải thích tại sao?
b) Tính điểm trung bình của lớp 7A.
c) Nêu nhận xét.
a) Mốt của dấu hiệu: 7.
Vì tần số của điểm 7 là lớn nhất (tần số của điểm 7 là 8).
b) Điểm trung bình cộng:
\(\overline X = \frac{{4\,.\,3 + 5\,.\,4 + 6\,.\,4 + 7\,.\,8 + 8\,.\,5 + 9\,.\,7 + 10\,.\,1}}{{32}} \approx 7,03\).
Vậy điểm trung bình học kỳ I môn Sinh học của lớp 7A là 7,03.
c) Nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu là 32.
- Số các giá trị khác nhau là 7.
- Giá trị lớn nhất là 10; giá trị nhỏ nhất là 4.
- Giá trị có tần số lớn nhất 7 (tần số của giá trị 7 là 8).
- Các giá trị thuộc vào khoảng 7 điểm đến 9 điểm là chủ yếu.
Cho đơn thức .
a) Thu gọn đơn thức A.
b) Xác định hệ số và bậc của đơn thức A.
c) Tính giá trị của A khi x = 1; y = −1; z = 2.
Cho tam giác ABC vuông tại A, \[\widehat B = {60^o}\], AB = 5cm. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E.
a) Chứng minh: ∆ADB = ∆BDE.
b) Chứng minh tam giác AEB là tam giác đều.
c) Tính BC.