Cho đơn thức .
a) Thu gọn đơn thức A.
b) Xác định hệ số và bậc của đơn thức A.
c) Tính giá trị của A khi x = 1; y = −1; z = 2.
a) Ta có: \[A = \left( {\frac{{ - 1}}{2}{x^2}{y^3}z} \right)\,\,.\,\,\left( {\frac{{ - 14}}{3}x{y^2}{z^2}} \right)\]
\[ = \left( {\frac{{ - 1}}{2}\,.\,\,\frac{{ - 14}}{3}} \right).\,\left( {{x^2}.\,x} \right).\,\left( {{y^3}.\,{y^2}} \right)\left( {z\,.\,{z^2}} \right)\]
\[ = \frac{7}{3}\,.\,{x^{2\, + \,1}}.\,\,{y^{3\, + \,2}}.\,{z^{1\, + \,2}}\]
\[ = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\].
Vậy \[A = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\].
b) Đơn thức A có hệ số là \[\frac{7}{3}\].
Đơn thức \[\frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\], biến x có số mũ là 3; biến y có số mũ là 5; biến z có số mũ là 3.
Tổng số mũ của các biến là 3 + 5 + 3 = 11.
Vậy đơn thức A có hệ số là \[\frac{7}{3}\] và có bậc là 11.
c) Thay x = 1; y = −1; z = 2 vào biểu thức A, ta được:
\[A = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3} = \frac{7}{3}\,.\,{1^3}\,.\,{( - 1)^5}\,.\,{2^3} = - \frac{{56}}{3}\].
Cho tam giác ABC vuông tại A, \[\widehat B = {60^o}\], AB = 5cm. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E.
a) Chứng minh: ∆ADB = ∆BDE.
b) Chứng minh tam giác AEB là tam giác đều.
c) Tính BC.
II. Tự luận:
Điểm thi học kỳ I môn Sinh học của các bạn học của lớp 7A được thống kê trong bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
3 |
4 |
4 |
8 |
5 |
7 |
1 |
N = 32 |
a) Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng “tần số “trên? Giải thích tại sao?
b) Tính điểm trung bình của lớp 7A.
c) Nêu nhận xét.