Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V3 than/ when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi... thì...
Tạm dịch:Chúng tôi đến dự hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. A. Ngay khi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà, chúng tôi đã đến hội nghị. => sai nghĩa
B. Chỉ sau khi chúng tôi đến dự hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng
C. sai ngữ pháp: that we realized => did we realize
D. sai ngữ pháp: than => when
Chọn B
It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.
He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.