A. When the speaker met his brother, he refused to say anything.
B. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say.
C. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say.
D. When the speaker met his brother, he had much to say.
Kiến th ức: Thành ngữ
Giải thích: be at loss = not knowing what to say or do: bối rối/ không biết nói hay làm gì
Tạm dị ch: Tôi gặp anh trai đã mất tích từ lâu. Tôi thật không nói nên lời.
A. Khi người nói gặp anh trai, anh từ chối nói bất cứ điều gì. => sai nghĩ a
B. Khi người nói gặp anh trai, anh đã bối rối về nh ững gì nên nói. => đúng
C. Khi người nói gặp anh trai, anh không có gì để nói.=> sai nghĩa
D. Khi người nói gặp anh trai, anh có nhiều điều để nói. => sai nghĩa
Chọ n B