Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Vậy Na2O, CuO là oxit bazơ.
Na2O: natri oxit
CuO: đồng(II) oxit
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Vậy P2O5, CO2 là oxit axit.
P2O5: điphotpho pentaoxit
CO2: cacbon đioxit
Cho 1,2 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
1) CaCO3 CaO + CO2
2) Cu + S CuS
3) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
4) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Trong các phản ứng trên số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy lần lượt là
1) Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O ® 2NaOH
3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
4) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 ® CaCO3
8) HCl + NaOH ® NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Hòa tan 19,5 gam kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc).
c) Tính khối lượng muối sinh ra.
a) P + O2 ………
b) Al + O2 ……..
c) KClO3 ....... + …..
d) CuO + ........ Cu + .........