D. 0,08 M.
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,08 mol
Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam Na vào nước thu được 200 mL dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (đktc).
a. Giả sử phản ứng giữa Na và nước chỉ sinh ra khí H2 (không bị đốt cháy). Thể tích khí H2 sinh ra là bao nhiêu?
b. Cho toàn bộ A vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol H2SO4 và 0,05 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cho các phát biểu sau
(1) Hỗn hợp Al2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(2) Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.
(3) Thổi CO2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.
(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al và Fe bằng 320 mL dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được m gam kết tủa và thoát ra V lít khí NO (đo ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Giá trị của V là bao nhiêu?
b. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cho m gam bột Cu vào 200 mL dung dịch AgNO3 0,045M. Sau một thời gian, lọc tách chất rắn khỏi dung dịch thì thu được 1,18 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho tiếp 0,288 gam Mg vào dung dịch Y và khuấy cho phản ứng hoàn toàn thì thu được 0,772 gam hỗn hợp kim loại Z và dung dịch T. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là bao nhiêu?
b. Giá trị của m là bao nhiêu?Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Thể tích H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng là