B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.
D. CaCO3 CaO + CO2.
Đáp án đúng là: A
Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit (CO2), tạo ra muối tan là canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa (có khí CO2) đối với đá vôi.
Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi, sự tạo thành lớp cặn canxi cacbonat (CaCO3) trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng.
Một dung dịch có chứa a mol ; 0,4 mol Ca2+; 0,2 mol Na+; 0,3 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là (H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5)
Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CaCO3, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là