Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
-
2966 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
2K + 2H2O ® 2KOH + H2↑.
nK = 0,2 (mol)
nKOH = nK = 0,2 (mol); (mol).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd(sau pư) = mK + = 7,8 + 180 – 0,1×2 = 187,6 (gam).
®C%(KOH) = .
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ cao, CO chỉ khử được oxit của kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu như Zn, Cu, Fe, Ni, …
® Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit Fe2O3.
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của kim loại, nghĩa là khử ion kim loại bằng dòng điện.
2NaCl 2Na + Cl2↑
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Liên kết ba (NºN) trong phân tử N2 rất bền, ở 3000oC nó vẫn chưa bị phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử. Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học.
® N2 trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.
Nguyên tử Al có electron cuối cùng điền vào phân lớp p ® Al là nguyên tố p.
Nguyên tử Al có phân lớp ngoài cùng là 3p1 (có 1 electron).
Nguyên tử Al có 3 lớp electron:
+ Lớp thứ nhất, lớp K (n = 1): có 2 electron.
+ Lớp thứ 2, lớp L (n = 2): có 8 electron.
+ Lớp thứ 3, lớp M (n = 3): có 3 electron.
® Nguyên tử Al có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Vì vậy, kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Loại B, vì: Be(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
Loại C, vì: Từ Li đến Cs phản ứng với nước xảy ra ngày càng mãnh liệt. Na bị nóng chảy và chạy trên mặt nước. K tự bùng cháy, Rb và Cs phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước.
Loại D, vì: Các kim loại kiềm thổ chỉ đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: B
Phát biểu sai: Al3+ trong dung dịch AlCl3 bị khử bởi Na.
Vì kim loại Na tác dụng mạnh với nước trong dung dịch ® không khử được Al3+ trong dung dịch AlCl3.
Phương trình minh họa:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Kim loại Na có thể tác dụng với oxi tạo ra peoxit:
2Na + O2 ® Na2O2 (Natri peoxit)
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại hoạt đông trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch của chúng.
® Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là: Cu và Ag.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Ăn mòn hoa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
® Ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Tác hại của nước cứng:
+ Giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng sẽ tạo ra muối không tan bám trên vải sợi, làm cho quần áo mau mục.
+ Nước cứng làm cho xà phòng có ít bọt, làm giảm khả năng tẩy rửa của nó.
+ Nếu dùng nước cứng để nấu thức ăn, sẽ làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
+ Nước cứng cũng gây tác hại cho các ngành sản xuất, như tạo ra các cặn trong nồi hơi, gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn.
+ Nước cứng gây ra hiện tượng làm tắc ống dẫn nước nóng trong sản xuất và trong đời sống.
+ Nước cứng cũng làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
® Nước cứng không chứa chất độc, không gây ngộ độc nước uống.
Câu 14:
Nguyên tắc điều chế kim loại là
Đáp án đúng là: A
Nguyên tắc điều chế kim loại là thực hiện quá trình khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Mn+ + ne ® M
Câu 15:
Cho kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được khí và kết tủa. X là
Đáp án đúng là: C
X là Ba.
Phương trình hóa học: Ba + H2SO4 ® BaSO4¯ + H2↑.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Phương trình điện phân: 2NaCl 2Na + Cl2↑.
nNaCl = 0,1 (mol).
(mol) ® = 0,05×22,4 = 1,12 (lít).
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Kim loại Zn có khả năng tự tạo ra màng oxit mỏng ZnO bảo vệ bề mặt khi để ngoài không khí ẩm.
Câu 18:
Nhôm không có tính chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Có thể dát được lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm.
Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng: CaSO4.H2O được dùng để nặn tượng.
Loại A, vì: Thạch cao nung (CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương, ...
Loại B, vì: CaCO3 là thành phần chính của vỏ sò.
Loại D, vì: Ca(OH)2 thường dùng để khử chua đất trồng trọt.
Câu 20:
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Al2O3. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
Đáp án đúng là: C
CO không khử được Al2O3.
Phương trình hóa học: CO + ZnO Zn + CO2↑.
nZnO = nCO = 0,1 (mol).
® = mX – mZnO = 10 – 0,1×81 = 1,9 (gam).
® .
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
= 0,4 (mol); = 0,2 (mol).
Nhận xét: ® Tạo muối Ca(HCO3)2, không tạo kết tủa CaCO3.
2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 (CO2 và Ca(OH)2 phản ứng vừa đủ).
® = 0 (gam).
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn.
® Phần vỏ tàu thép là cực dương, các lá Zn là cực âm.
+ Ở anot (-): Zn bị oxi hóa (Zn ® Zn2+ + 2e).
+ Ở catot (+): O2 bị khử (2H2O + O2 + 4e ® 4OH-).
Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh”, nó bị ăn mòn.
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là phương pháp thủy luyện.
Ví dụ: Cu +2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng hóa học xảy ra trong sự ăn mòn kim loại là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 25:
Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
Đáp án đúng là: A
Hợp kim của nhôm với kim loại liti (Li) là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là: KAl(SO4)2.12H2O.
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng: Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
Phương trình hóa học:
Al + KOH(dư) + H2O ® KAlO2 + H2↑
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit (CO2), tạo ra muối tan là canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa (có khí CO2) đối với đá vôi.
Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi, sự tạo thành lớp cặn canxi cacbonat (CaCO3) trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng.
Câu 29:
Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan X, Y vào nước dư, thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 3,19 gam muối. Hai kim loại X, Y là (Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)
Đáp án đúng là: A
Gọi công thức chung của hai kim loại là (hóa trị I).
Phương trình hóa học:
2 + 2H2O ® 2OH + H2↑
0,06 0,06 0,03 (mol)
OH + HCl ® Cl + H2O
0,03 0,03 (mol)
= 0,03 (mol); = 3,19 (gam).
® (đvC).
Vậy: Hai kim loại X, Y là Li (M = 7) và Na (M = 23).
Câu 30:
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 7,64. Giá trị của m là (Al=27; H=1; N=14; O=16; He=4)
Đáp án đúng là: D
hh khí = 7,64×4 = 30,56 (đvC).
Áp dụng quy tắc đường chéo: (*).
Ta có: (mol) (**).
Từ (*) và (**), suy ra: = 0,21 (mol); = 0,04 (mol).
Bảo toàn e: 3nAl =
® 3nAl = 10×0,21 + 8×0,04 ® nAl = (mol).
® m = mAl = ×27 = 21,78 (gam).
Câu 31:
Đáp án đúng là: A
Các chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là:
+ Kim loại Al.
+ Hợp chất lưỡng tính: Al2O3 ; Al(OH)3.
® 3 chất.
Câu 32:
Đáp án đúng là: D
Sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X (Al(OH)3)→ Y (Al2O3)→ Al.
Phương trình hóa học:
Al2(SO4)3 + 6NaOH(vừa đủ) ® 2Al(OH)3¯ + 3Na2SO4
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2↑
Câu 33:
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CaCO3, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án đúng là: A
Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là: NaHCO3, Al, FeCl3 (3 chất).
Phương trình hóa học:
NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O
Al + NaOH + H2O ® NaAlO2 + H2↑
FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3¯ + 3NaCl
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
(e) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng: (a), (b).
Phát biểu (c) không đúng, vì: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) không thu được Na.
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2↑
Phát biểu (d) không đúng, vì: Ở nhiệt độ cao, NaOH không bị phân hủy nhưng Al(OH)3 bị phân hủy.
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Phát biểu (e ) không đúng, vì: Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn hóa học.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Đáp án đúng là: B
(a) 2KNO3 2KNO2 + O2↑
(b) CuCl2 Cu + Cl2↑
(c) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O ® Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(d) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2↑ + H2O
(e) CaCl2 + NaOH ® Không xảy ra
® Có 3 thí nghiệm sinh ra chất khí là: (a), (b), (d).
Câu 36:
(a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
(b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
(c) CaCO3 + MgCl2 → CaCl2 + MgCO3.
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
(e) CO + CaO CO2 + Ca.
Số phương trình hoá học viết đúng là
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học viết đúng: (a), (b), (d).
Phản ứng (c) không xảy ra (điều kiện để 2 muối phản ứng với nhau là cả 2 muối phải tan và sản phẩm tạo thành có ít nhất chất khí hoặc kết tủa).
Phản ứng (e) không xảy ra, vì: CO chỉ khử được oxit của kim loại có tính khử trung bình hoặc yếu.
Câu 37:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Na + H2O ® NaOH + H2↑
0,2 0,2 0,1 (mol)
NaOH + Al + H2O ® NaAlO2 + H2↑
0,2 0,2 0,3 (mol)
® = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
® = 0,4×22,4 = 8,96 (lít).
Câu 38:
Đáp án đúng là: C
Sơ đồ phản ứng:
+ H2SO4 ® X + Ba(OH)2 ® ¯Y Z .
® Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là: MgO, BaSO4.
Câu 39:
Đáp án đúng là: D
Phân biệt: NaCl, MgCl2 và AlCl3.
® Dùng dung dịch NaOH.
+ Thấy xuất hiện kết trắng là MgCl2.
MgCl2 + 2NaOH ® Mg(OH)2¯ + 2NaCl
+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư là AlCl3.
AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3¯ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O
+ Không có hiện tượng gì là NaCl.
Câu 40:
Một dung dịch có chứa a mol ; 0,4 mol Ca2+; 0,2 mol Na+; 0,3 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là (H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5)
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn điện tích:
® a + 0,8 = 0,4×2 + 0,2 + 0,3×2 ® a = 0,8 (mol).
Cô cạn dụng dịch:
0,8 0,4 (mol)
® mmuối
= 0,4×40 + 0,3×24 + 0,2×23 + 0,8×35,5 + 0,4×60 = 80,2 (gam).