Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 7,64. Giá trị của m là (Al=27; H=1; N=14; O=16; He=4)
D. 21,78.
Đáp án đúng là: D
hh khí = 7,64×4 = 30,56 (đvC).
Áp dụng quy tắc đường chéo: (*).
Ta có: (mol) (**).
Từ (*) và (**), suy ra: = 0,21 (mol); = 0,04 (mol).
Bảo toàn e: 3nAl =
® 3nAl = 10×0,21 + 8×0,04 ® nAl = (mol).
® m = mAl = ×27 = 21,78 (gam).
Một dung dịch có chứa a mol ; 0,4 mol Ca2+; 0,2 mol Na+; 0,3 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là (H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5)
Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CaCO3, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là