Ta chọn nA = 1 mol, = 3,9 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra X là C2H4 suy ra Y là CxH2x (do 2 anken chưa biết có liên tiếp hay không).
Trong hỗn hợp A thì Y chiếm khoảng 25% đến 35% thể tích suy ra X chiếm 65% đến 75%
Khi = 1.65% = 0,65 suy ra = 1 – 0,65 = 0,35
= 0,65.2 + 0,35x = n = 2,6 → x = 3,7
Khi = 1.75% = 0,75 → = 1 – 0,75 = 0,25
= 0,75.2 + 0,25x = n = 2,6 → x = 4,4
Suy ra 3,7 < x < 4,4 → x = 4
Vậy Y là C4H8
Công thức của 2 anken là: C2H4 và C4H8
Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Tìm giá trị của a.
Xác định CTCT thu gọn của X và Y trong mỗi trường hợp sau:
a) X + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3. Biết CTPT của X là C4H8 và X mạch hở.
b) Cho Y tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo của Y. Biết CTPT của Y là C5H12