Một vật rơi tự do từ độ cao h, \[g = 10m/{s^2}\]. Tính thời gian rơi biết quãng đường vật rơi được trong 7 s cuối cùng là 385 m.
A. 7 s
B. 4 s.
C. 6,5 s.
D. 9 s.
Đáp án đúng là: D
\[\Delta {s_1}\] là quãng đường vật rơi được trong 7 s cuối cùng.
\[{s_t}\] là quãng đường vật rơi trong thời gian t.
\[{s_{\left( {t - 7} \right)}}\] là quãng đường vật rơi được trong thời gian (t - 7) s đầu.
\[\Delta s = {s_t} - {s_{\left( {t - 7} \right)}}\]
\[ \Rightarrow 385 = \frac{1}{2}.g.{t^2} - \frac{1}{2}.g.{\left( {t - 7} \right)^2}\]
\[ \Rightarrow t = 9\,s\].
Một vật rơi tự do, trong 4 s cuối cùng rơi được 320 m. Tính thời gian rơi của vật. Lấy \[g = 10m/{s^2}\]
Tính đường đi của một vật rơi tự do trong giây thứ 4 kể từ lúc thả. Lấy \[g = 10m/{s^2}\]
Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy \[g = 10m/{s^2}\]
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Tính độ lớn của vận tốc khi vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ đỉnh tháp với gia tốc \[g = 10m/{s^2}\], sau 3s thì chạm đất. Chiều cao của tháp là?
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h xuống đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính độ lớn v của vật khi chạm đất là:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?