a) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch trong suốt, mất nhãn sau: dung dịch KOH; dung dịch NaCl; dung dịch H2SO4.
b) Hòa tan 11,7 gam muối ăn NaCl vào nước thu được 250 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch.
a) Lấy mỗi chất một ít ra cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt.
Nhúng vào mỗi ống nghiệm một mẩu giấy quỳ tím.
Chất nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ® chất đó là dung dịch bazơ KOH
Chất nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ® chất đó là dung dịch axit H2SO4
Chất nào không làm đổi màu quỳ tím ® chất đó là dung dịch muối NaCl
b) nNaCl = = 0,2 (mol)
CM (dd NaCl) = = = 0,8 (mol/l)
Cho a gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính a.
c) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
d) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thànhCho các chất sau: CuO, NaCl, H2SO4, NaOH, P2O5, HCl, Ca(HCO3)2, Mg(OH)2. Hãy cho biết chất nào là oxit? axit? bazơ? muối?
a) Al + .... Al2O3 (to)
b) KClO3 .... + ….. (to)
c) Ba + H2O Ba(OH)2 + ...
d) P2O5 + H2O ...
Cho 4,6 gam kim loại natri vào 145,6 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.