Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )
Các phản ứng:
C4H10 CH4 + C3H6 ( 1)
x x x
y y y
C4H10 H2 + C4H8 ( 3)
z z z
Gọi t là thể tích C4H10 còn dư ta có:
x + y + z+ t = 35 (4)
2x + 2y + 2z + t = 67 (5)
Vậy t = 3
Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8 và C4H10 dư.
Phàn 1 cho qua nước brom:
C3H6 + Br2 C3H6Br2 ( 6)
Theo đề bài pu hấp thụ hoàn toàn nên B gồm
B1: 0,5x, CH4, B2: 0,5y C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z
PT đôt cháy
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ( 9)
0,5x 0,5x
C2H6 + 7/2O2 2 CO2 + 3H2O ( 10)
0,5y 0,5y
C4H10 + 13/2O2 4CO2 + 5H2O ( 11)
0,5t 0,5t
ta có:
0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*)
Thay t= 3 vào (*) ta có
x= 12, y= 18, từ (4) z= 2
. % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43%
2. % các chất trong X
% VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91%
%C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87%
% H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98%
% C4H10 = 3.100 /67 = 4,48%
3. Khối lượng hỗn hợp A
C2H4 + H2O C2H5OH (13)
C3H6 + H2O C3H7OH (14)
0,5 .12/22,4 0,5 .12/22,4
C4H8 + H2O C4H9OH (15)
0,5 .2/22,4 0,5 .2/22,4
Tổng khối lượng A là rượu của pt 13,14,15 = 37,86 gam.
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.
Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.
1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )
Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.
Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.