Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất ) (Đề số 8)
-
2042 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.
4CxHy + (4x+y)O2 = 4xCO2 + 2yH2O
0,1 0,1x 0,05y
Theo đầu bài tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo ra:
44. 0,1x+ 18.0,05y= 23
4,4x+ 0,9y= 23 g
BL
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
y |
20,67 |
15,78 |
10,89 |
6 |
1,1 |
x>5, y<0 loại |
loại |
loại |
loại |
nhận |
loại |
Vậy ctpt thỏa mãn là C4H6
CTCT mạch hở có thể có
CH2=CH-CH=CH2 , CH2=C=CH-CH3, CH=C-CH2-CH3 , CH3-C=C-CH3
Câu 3:
Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.
Công thức hóa học oxit của nguyên tố X có dạng X2O5. Trong đó thành phần % của nguyên tố X là 100- 56,34 = 43,66%
Theo cthh X2O5 : 56,34% khối lượng phân tử ứng với 16.5 =80dvc
Vậy 43,66% ứng với 80.43,66/56,34 = 62dvc
theo X2O5 thì 62dvc ứng với khối lượng 2 nguyên tử X
NTK của X là: 62/2= 31. Vậy nguyên tố là P ,Công thức của hợp chất với hidro là PH3.
Câu 4:
Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.
CaCO3 CaO + CO2
CaO + 3C CaC2 + CO
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 = C2H4
C2H4 + H2O = C2H5OH
2C2H5OH C4H6+ 2H2O + H2
n CH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Điều chế nhựa PE. (điều chế rượu như trên)
C2H5OH CH2=CH2 +H2O
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Điều chếeste etylaxetat (điều chế rượu như trên)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + HOC2H5 CH3COOC2H5 + H2O
Câu 5:
Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dùng quỳ tím nhận ra Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, chia các d.d thành 2 nhóm
nhóm 1 gòm: BaCl2, NaCl,
nhóm 2 gồm: HCl,H2SO4\, NH4HSO4
Dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với nhóm 2, nhận biết được:
- NH4HSO4 có mùi khai (NH3)
Ba(OH)2 +NH4HSO4 BaSO4 + NH3 + 2H2O
-H2SO4 có kết tủa
Ba(OH)2 +H2SO4BaSO4 + 2H2O
- HCl không tạo KT
Ba(OH)2 +2HClBaCl2 + 2H2O
-Tiếp tục dùng d.d H2SO4 cho tá dung với lần lượt từng d.d còn lại,
- Nhận ra BaCl2 bằng d.d có kt
BaCl2 +H2SO4BaSO4 + 2HCl
dung dịch còn lại là NaCl.
Câu 6:
Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.
1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Các phản ứng xảy ra:
ZnSO4 + 2NaOH = Zn(OH)2 + Na2SO4 (3)
FeSO4 + 2NaOH = Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5)
Zn(OH)2 + 2NaOH = NaZnO2 +2 H2O (6)
Fe(OH)2 + O2 = Fe2O3 +4H2O (7)
Cu(OH)2 = CuO +H2O (8)
Gọi số mol FeSO4 là x, thì số mol ZnSO4 là 2x. số mol Cu bám vào thanh sắt là x, bám vào thanh kẽm là 2x.
Ta có:
8x-2x= 0,75 , x= 0,125mol
mcu bám vào thanh Fe là 64.0,125 = 8g
mcu bám trên thanh Zn là 64. 2.0,125 = 16 g
Từ pt 2,4,7: mFe2O3 =160 .0,0625 =10g
mCuO= 20-10 =10g
Vậy số mol CuSO4ban đầu là x+2x+10/80 =0,125 + 0,25+ 0.125=0,5
Vậy CM ban đầu là 0,5/0,8= 0,5125MCâu 7:
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )
Các phản ứng:
C4H10 CH4 + C3H6 ( 1)
x x x
y y y
C4H10 H2 + C4H8 ( 3)
z z z
Gọi t là thể tích C4H10 còn dư ta có:
x + y + z+ t = 35 (4)
2x + 2y + 2z + t = 67 (5)
Vậy t = 3
Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8 và C4H10 dư.
Phàn 1 cho qua nước brom:
C3H6 + Br2 C3H6Br2 ( 6)
Theo đề bài pu hấp thụ hoàn toàn nên B gồm
B1: 0,5x, CH4, B2: 0,5y C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z
PT đôt cháy
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ( 9)
0,5x 0,5x
C2H6 + 7/2O2 2 CO2 + 3H2O ( 10)
0,5y 0,5y
C4H10 + 13/2O2 4CO2 + 5H2O ( 11)
0,5t 0,5t
ta có:
0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*)
Thay t= 3 vào (*) ta có
x= 12, y= 18, từ (4) z= 2
. % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43%
2. % các chất trong X
% VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91%
%C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87%
% H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98%
% C4H10 = 3.100 /67 = 4,48%
3. Khối lượng hỗn hợp A
C2H4 + H2O C2H5OH (13)
C3H6 + H2O C3H7OH (14)
0,5 .12/22,4 0,5 .12/22,4
C4H8 + H2O C4H9OH (15)
0,5 .2/22,4 0,5 .2/22,4
Tổng khối lượng A là rượu của pt 13,14,15 = 37,86 gam.
Câu 8:
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, )
Các phản ứng:
C4H10 CH4 + C3H6 ( 1)
x x x
y y y
C4H10 H2 + C4H8 ( 3)
z z z
Gọi t là thể tích C4H10 còn dư ta có:
x + y + z+ t = 35 (4)
2x + 2y + 2z + t = 67 (5)
Vậy t = 3
Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8 và C4H10 dư.
Phàn 1 cho qua nước brom:
C3H6 + Br2 C3H6Br2 ( 6)
Theo đề bài pu hấp thụ hoàn toàn nên B gồm
B1: 0,5x, CH4, B2: 0,5y C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z
PT đôt cháy
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ( 9)
0,5x 0,5x
C2H6 + 7/2O2 2 CO2 + 3H2O ( 10)
0,5y 0,5y
C4H10 + 13/2O2 4CO2 + 5H2O ( 11)
0,5t 0,5t
ta có:
0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*)
Thay t= 3 vào (*) ta có
x= 12, y= 18, từ (4) z= 2
. % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43%
2. % các chất trong X
% VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91%
%C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87%
% H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98%
% C4H10 = 3.100 /67 = 4,48%
3. Khối lượng hỗn hợp A
C2H4 + H2O C2H5OH (13)
C3H6 + H2O C3H7OH (14)
0,5 .12/22,4 0,5 .12/22,4
C4H8 + H2O C4H9OH (15)
0,5 .2/22,4 0,5 .2/22,4
Tổng khối lượng A là rượu của pt 13,14,15 = 37,86 gam.