Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3.
B. FeS.
C. FeSO4.
Đáp án đúng là: C
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
→ Muối tạo ra là FeSO4.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là este?
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là bao nhiêu?
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol metylic. Công thức của X là
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử hiđro trong X là bao nhiêu?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là :