Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 10)

  • 6212 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (22,6 g/cm3), nhỏ nhất là: Li (0,5 g/cm3).


Câu 3:

Chất nào sau đây là amin bậc ba?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Amin bậc 3 là (CH3)3N.

C2H5NH2CH3NH2: amin bậc 1.

CH3NHCH3: amin bậc 2.


Câu 4:

Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử Valin

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH → 1 nhóm cacboxyl.


Câu 5:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại có tính khử mạnh như: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, ... được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 6:

Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O

→ Muối tạo ra là FeSO4.


Câu 7:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

C. Cu không phản ứng

D. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.


Câu 8:

Ion nào sau đây tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+ Cu2+   Fe3+ Ag+ Hg2+    Pt2+ Au3+.  Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.


Câu 9:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3COOH là chất điện ly yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân ly một phần làm ion: CH3COOH CH3COO- + H+.


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dung dịch axit glutamic (NH2-C3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Còn lại glyxin (NH2-CH2-COOH) không làm đổi màu quỳ tím; etylamin (C2H5NH2) và lysin (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 11:

Kim loại nào sau đây kim loại kiềm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs.


Câu 12:

Chất thải hữu chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X mùi trứng thối, nặng hơn  không khí, rất độc. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc → X là H2S.


Câu 13:

Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công  thức của natri hiđrocacbonat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.

NaHCO3 khi bị nhiệt phân tạo khí CO2 nên được dùng làm bột nở, ngoài ra nó có thể trung hòa axit làm giảm đau dạ dày do thừa axit.


Câu 14:

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cặp chất CaCl2, MgSO4 gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước.


Câu 15:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tơ nitron (poliacrilonitrin) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:

nCH2=CH-CN → (-CH2-CH(CN)-)n.

Poli(vinyl clorua): chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Polibutadien: cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Poli(hexametylen adipamit): nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.


Câu 16:

Este X mạch hở, không tham gia phản ứng tráng gương. Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu   có số nguyên tử cacbon khác nhau. X có thể là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Este X không tham gia phản ứng tráng gương nên không có HCOO-.

Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau → X là metyl axetat:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.


Câu 17:

Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam → X có tính chất của ancol đa chức.

X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit → Chọn X là saccarozơ.


Câu 18:

Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat  ancol metylic. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X là C2H3COOCH3:

C2H3COOCH3 + NaOH → C2H3COONa + CH3OH.


Câu 19:

Một loại nước cứng chứa các muối CaCl2 Mg(HCO3)2. thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng Na2CO3 để làm mềm:

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3


Câu 20:

Thạch cao nung chất rắn màu trắng, được dùng để bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch  cao nung công thức là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thạch cao khan là CaSO4

Thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O

CaCO3: đá vôi.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Đúng:

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.

Cu sinh ra bám vào Zn hình thành cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa

B. Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội, tan được trong HNO3 đặc nóng

C. Sai, H2 chỉ khử được oxit kim loại sau Al

D. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe


Câu 22:

Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

nMg = 6,224 >nCuSO4= 0,1 nên Mg còn dư

→ mrắn = 6,2 + 0,1(64 – 24) = 10,2 gam


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai, sau khi lưu hóa tình tính đàn hồi và độ bền tăng.

B. Sai, tơ nilon-6,6 là tơ hóa học

C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

D. Đúng.


Câu 24:

Cho các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1M): (1) glyxin, (2) metyl amin, (3) amoniac. Dãy sắp  xếp theo chiều tăng dần giá trị pH của các dung dich:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Với cùng nồng độ thì tính bazơ (1) < (3) < (2)

→ Tăng dần độ pH: (1), (3), (2).


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam Lysin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nN2=nC6H14N2O2=4,38146 = 0,03 mol.

→ V = 0,672 lít.


Câu 26:

Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có 5 chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng:

3Ag + 4HNO33AgNO3 + NO + 2H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.

NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

3Fe(NO3)2 + 4HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


Câu 27:

Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có 2 chất tác dụng với dung dịch NaOH là Lys và Gly-Ala.


Câu 28:

Cho đồ phản ứng:

Media VietJack

Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

E: KHCO3

X: HCl

Z: CO2

Y: KOH

T: Ca(OH)2

KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl

2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O


Câu 29:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Muối gồm Na2CO3 (a) và NaHCO3 (b)

→ mmuối = 106a + 84b = 11,84

nNaOH = 2a + b = 0,2

→ a = 0,08; b = 0,04

nCO2= a + b = 0,12

 nC6H12O6phản ứng = 0,06

 mC6H12O6 cần dùng =0,06.18080% = 13,5 gam.


Câu 31:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

K, Na tác dụng với H2O hay với H2SO4 đều sinh H2 như nhau nên:

nH2= nH2SO4= 0,02 mol.

→ V = 0,448 lít.


Câu 32:

Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nX : nHCl = 1 : 2 nên X có 2NH2

MX =m muoi  mHCl0,05 = 104

→ X là (NH2)2C2H3COOH hay C3H8N2O2

→ Tổng C và H là 11.


Câu 33:

Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCO2= 0,03 mol;nBaOH2= 0,04 mol → nBaCO3 = 0,03 mol.

 mBaCO3 = 5,91 gam.


Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam

B. Đúng, NaOH hay KOH đều tác dụng với CuSO4 tạo Cu(OH)2

C. Sai, thí nghiệm này chứng minh glucozơ có nhiều OH kề nhau

D. Đúng, fructozơ cũng có tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.


Câu 35:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nKOH = 0,05;nBaOH2= 0,075 → nOH- = 0,2 mol.

nCO2= 0,15 mol → Tạo CO32- (0,05) và HCO3- (0,1)

nBaCO3= 0,05 mol.

Dung dịch Y chứa K+ (0,05), Ba2+ (0,075 – 0,05 = 0,025) và HCO3- (0,1)

→ mchất tan = 11,475 gam.


Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch chứa HCl 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối; 0,04 mol H2 và 6,72 gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nHCl = 0,8; nH2= 0,04, bảo toàn H → nH2O = 0,36 mol.

Bảo toàn O → nFe2O3 =0,363= 0,12 mol.

Bảo toàn Fe nFe2+= 0,12 mol.

Bảo toàn điện tích cho Y →nMg2+= 0,28 mol.

→ mX = 25,92 gam.


Câu 38:

Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Y + Fe(NO3)2 tạo NO nên Y chứa H+.

CuSO4+ 2KCl  Cu + Cl2+ K2SO4

    x          2x           x       x           x

CuSO4+ H2O  Cu + 0,5O2+ H2SO4

    y            y           y        0,5y       y 

Δm chất tan = 18y – 64(x + y) – 71x – 32.0,5y = -19,92

mZ = 71x + 32.0,5y = 31,6.2(x + 0,5y)

→ x = 0,12; y = 0,06

→ nNO =nH+4=2y4= 0,03 mol.


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nNaOH = e →nNa2CO3= 0,5e và mX = e + 3,63

Bảo toàn khối lượng:

6,3 + 40e = (106.0,5e + 3,01 – 0,05.32) + (e + 3,63)

→ e = 0,09

Muối không nhánh nên tối đa 2 chức, quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b) và CH2 (c)

nNaOH = a + 2b = 0,09

nO2= 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,05

mmuối = 68a + 134b + 14c = 106.0,5e + 3,01 – 0,05.32

→ a = 0,08; b = 0,005; c = 0,005

c = b < a nên các muối là HCOONa (0,08) và CH2(COONa)2 (0,005)

Mancol =e + 3,63e = 41,33 → Có CH3OH

Do chỉ có 2 ancol nên CH2(COONa)2 không thể tạo ra 2 este cùng C.

TH1: 2 este đơn + 1 este đôi

E gồm CH2(COOCH3)2 (0,005); HCOOC4H9 (u) và HCOOCH3 (v)

nHCOONa = u + v = 0,08

mancol = 32(v + 0,01) + 74u = e + 3,63

→ u = 0,02; v = 0,06

Nghiệm thỏa mãn mE = 6,3

→ %HCOOCH3 = 57,14%

TH2: 1 este đơn + 2 este đôi

E gồm CH2(COOCH3)2 (u); HCOOC4H9 (0,08) và CH2(COOC4H9)2 (v) hoặc CH2(COOCH3)(COOC4H9) (v)

Làm tương tự như trên, nếu ra nghiệm dương thì kiểm tra xem mE = 6,3 có thỏa mãn hay không.


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O

→ nO(X) = nH2O = 0,48 mol.

Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-.

nH2SO4phản ứng = 2nSO2+ nO = 0,68 mol.

Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,68 – 0,1 = 0,58)

mrắn = 80a + 160b + 0,58.233 = 173,54 gam.

→ a + 2b = 0,48

Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol)

Bảo toàn kim loại → u + v = 0,48

Bảo toàn điện tích → 2u + 3v = 1,04

→ u = 0,4; v = 0,08

C%FeCl3=0,08.162,5300= 4,33%

Bắt đầu thi ngay