Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 7)
-
6225 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây có thể làm quì tím ẩm hóa xanh?
Đáp án đúng là: C
Cấu tạo của lysin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH có 2 nhóm amino NH2 và 1 nhóm cacboxyl –COOH nên có môi trường bazơ, làm quỳ tím đổi màu xanh
Val, Alanin, Glyxin: không làm đổi màu quỳ tím
Câu 2:
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?
Đáp án đúng là: C
Trong các cacbohiđrat thường gặp thì chỉ có glucozơ, fructozơ và mantozơ có phản ứng tráng gương.
Frutozơ mặc dù không có nhóm chức anđehit nhưng do trong môi trường kiềm của NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng: fructozơ (OH–) ⇄ Glucozơ nên có phản ứng.
⇒ trong 4 đáp án chỉ có C thỏa mãn
Câu 3:
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Đáp án đúng là: A
Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
Câu 4:
Công thức phân tử của propilen là
Đáp án đúng là: B
Axetilen: C2H2
Propilen: C3H6
Propin: C3H4
Câu 5:
Công thức hóa học của metyl axetat là
Đáp án đúng là: C
Etyl fomat: HCOOC2H5
Metyl fomat: HCOOCH3
Metyl axetat: CH3COOCH3
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Câu 6:
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Quặng boxit có công thức là Al2O3.2H2O dùng để sản xuất kim loại Al.
Câu 7:
Hợp chất của sắt chiếm thành phần chính trong quặng pirit là
Đáp án đúng là: B
Fe2O3: thành phần chính của quặng hematit đỏ và hematit nâu
FeS2: thành phần chính của quặng pirit
Fe3O4: thành phần chính của quặng manhetit
FeCO3: thành phần chính của quặng xiderit
Câu 8:
Thành phần chính của lòng trắng trứng là
Đáp án đúng là: D
Thành phần chính của lòng trắng trứng là protein
Câu 9:
Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:
Đáp án đúng là: A
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 10:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Đáp án đúng là: A
Dãy A: Fe, Ni, Sn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ni+ 2HCl → NiCl2 + H2
Sn + 2HCl → SnCl2 + H2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Ni+ 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag
Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag
Dãy B có CuO chỉ tác dụng với HCl, dãy C, D có Cu, Hg chỉ tác dụng với AgNO3.
Câu 11:
Saccarozơ là chất rắn, kết tinh, có vị ngọt và chứa nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là
Câu 12:
Dãy các kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Đáp án đúng là: D
Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
→ Chọn Ni, Fe, Cu.
Câu 13:
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án đúng là: A
Có 2 đồng phân đơn chức, tráng bạc là:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
Câu 14:
Sắt tác dụng với hóa chất nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?
Đáp án đúng là: D
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
C. Fe + 4HNO3 loãng dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 15:
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, được dùng để bó bột, đúc tượng, có công thức hóa học là
Đáp án đúng là: A
Thạch cao khan là CaSO4
Thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O
Câu 16:
Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?
Đáp án đúng là: B
A. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
B. BaO + H2O → Ba(OH)2
C, D. Không phản ứng với H2O.
Câu 17:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. X là
Đáp án đúng là: D
Chất bột là than hoạt tính
Câu 18:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Đáp án đúng là: A
A. Trùng ngưng p-HOOC-C6H4-COOH và C2H4(OH)2
B. Trùng hợp CH2=C(CH3)-COO-CH3.
C. Trùng hợp C6H5-CH=CH2
D. Trùng hợp CH2=CH-CN
Câu 19:
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X có thể là
Đáp án đúng là: C
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 → Loại D.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao → Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
→ Kim loại X là Fe.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
180 -> 44,8
1000.40% -> V
H = 90% → V = = 89,6 lít
Câu 23:
Tơ tằm và nilon-6,6 đều
Đáp án đúng là: B
Tơ tằm và nilon-6,6 đều chứa nguyên tố C, H, O, N trong phân tử.
Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên, tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 24:
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
Đáp án đúng là: C
FeO có ne = 1 →= 1
FeS có ne = 9 → = 9
FeCO3 có ne = 1 → = 1 và = 1
Fe3O4 có ne = 1 → = 1
Câu 25:
Hấp thụ hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 31,52 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: A
= 0,24 mol; mol
Bảo toàn C →
Bảo toàn Ba →
→ CM = 0,08M
Câu 26:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, etyl axetat, triolein, tinh bột, metylamin. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án đúng là: D
Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là:
Saccarozơ, etyl axetat, triolein, tinh bột
Câu 27:
Hỗn hợp Y gồm Al và Fe có tỉ lệ mol 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí (đktc). Vậy để tách hoàn toàn Al ra khỏi một lượng hỗn hợp Y như trên thì thế tích dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ dùng là
Đáp án đúng là: C
nAl = x; nFe = 2x →= 1,5x + 2x = 0,105
→ x = 0,03
→ nNaOH = nAl = 0,03 → V = 0,3 lít
Câu 28:
Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 18,825 gam muối. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 X là
Đáp án đúng là: A
nX : nHCl = 1 : 1 → X có 1NH2
nX : nNaOH = 1 : 1 → X có 1COOH
mX = m muối – mHCl = 13,35 gam
→ MX = 89: X là Alanin.
Câu 29:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X, Y, Z, T |
Quì tím |
Quì tím không chuyển màu |
X, Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Tạo chất rắn màu trắng Ag |
T |
Dung dịch Br2 |
Tạo kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch xanh lam |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
Các mẫu đều không làm đổi màu quỳ tím nên loại B, D chứa axit fomic (HCOOH) làm quỳ tím hóa đỏ. X và Z tráng gương nên loại A, chọn C.
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 21,55% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 20 ml dung dịch KMnO4 0,3M. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây ?
Đáp án đúng là: C
Đặt a, b là số mol Cu, Fe3O4
→ mO = 16.4b = 21,55%(64a + 232b)
Bảo toàn electron: 2a + b = 10.5.0,006
→ a = b = 0,1
→ mX = 29,6 gam
Câu 31:
Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng
Đáp án đúng là: B
nNaOH = 0,3 → nX = 0,1
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (0,1), CH2, H2 (-0,2)
mX = 85,8 → = 4,9 mol
Bảo toàn C → = 0,1.6 + 4,9 = 5,5 mol
→ V = 123,2 lít
Câu 32:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: C
Axit Y không có đồng phân khác nên muối là HCOONa hoặc (COONa)2
nT : nAg = 1 : 4 nên:
X là HCOO-CH2-C2H2-CH2-OOCH
Y là HCOOH
Z là C2H2(CH2OH)2 T là C2H2(CHO)2
A. Sai
B. Sai, X là este không no, có 1C=C, hai chức, mạch hở
C. Đúng
D. Sai, nZ : nY = 1 : 2
Câu 33:
Nung a gam bột Al với b gam bột Fe2O3 trong bình chân không, sau một thời gian thu được 69,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 13,44 lít H2 (đktc) và còn lại 38,4 gam chất rắn khan không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Đáp án đúng là: A
= 0,6 mol → nAl dư = 0,4 mol
+ mAl = 69,6 – 38,4 → = 0,2 mol
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,4 0,2 0,2 0,4
dư =mol
→ nAl ban đầu = 0,8 mol và ban đầu = 0,3 mol
→ H =
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
= 0,19 mol và = 0,14 mol
→= 0,05 mol
→ 2,08 gam X ứng với nX = 0,025 mol
→ nRCOOH = 0,015 mol
→ nNaOH = 0,025 mol và = 0,015 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + +
→ m muối = 2,35 gam
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và 300 ml dung dịch Y. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,15M và H2SO4 0,75M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13 và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,03 mol;= 0,15 → nH+ = 0,33 mol
pH = 13 → [OH-] = 0,1 → nOH- dư = 0,05 mol
→ nOH-(Y) = 0,33 + 0,05 = 0,38 mol
Quy đổi X thành Na (a), Ba (b) và O (c)
mX = 23a + 137b + 16c = 21,9
nOH- = a + 2b = 0,38 mol
Bảo toàn electron: 0,38 = 2c + 0,05.2
→ a = 0,14; b = 0,12; c = 0,14
→= 0,12 mol →= 27,96 gam
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(3). Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(4). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5). Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án đúng là: D
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(2) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(3) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
(4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(5) HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Câu 37:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3 tỷ lệ mol 1:1.
(c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.
(d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa ba chất tan là
Đáp án đúng là: C
(a) Cu + 2FeCl3 dư → CuCl2 + 2FeCl2
→ Có 3 chất tan là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư
(b) 2NaHSO4 + 2KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
→ Có 2 chất tan là Na2SO4, K2SO4
(c) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
→ Có 1 chất tan là NaHCO3
(d) AlCl3 + 4NaOH dư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
→ Có 3 chất tan là NaAlO2, NaCl, NaOH dư
(e) Fe3O4 + 4H2SO4 dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
→ Có 3 chất tan là FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư
(g) 8Al dư + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
→ Có 2 chất tan là Al(NO3)3, NH4NO3
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2, tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ hoặc saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thành phần chính của tơ tằm là xenlulozơ.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(f) Tất cả protein đều là chất rắn, không tan trong nước.
(g) Tất cả chất béo khi thủy phân đều có tạo ra glixerol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(a) Sai, do số mắt xích C6H10O5 khác nhau.
(b) Sai, chỉ có α – amino axit mới tạo peptit, do đó C3H7NO2 chỉ tạo 1 đipeptit Ala-Ala.
(c) Sai, saccarozơ không tráng gương
(d) Sai, thành phần chính của tơ tằm là protein
(e) Sai, trong máu nồng độ glucozơ chỉ khoảng 0,1%.
(f) Sai, protein có thể dạng rắn hoặc lỏng, phân tử hình cầu thì tan được trong nước
(g) Đúng, vì chất béo là trieste của glyxerol và axit béo
Câu 39:
Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M (dư) vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Gọi hỗn hợp các amino axit là A
→ = 2nA + 0,05
Bảo toàn khối lượng:
19,5 + 0,05.60 + 0,3.40 = 30 + 18(2nA + 0,05)
→ nA = 0,1 mol
Y + HCl → Các muối gồm ClH3N-R(COOH)2 (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)
→ m muối = 19,5 + 0,1.36,5 + 0,3.58,5 = 40,7 gam
Câu 40:
X là este no, 2 chức; Y là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,06 mol E cần dùng 280 ml NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị gần nhất ứng với m là
Đáp án đúng là: B
Với NaOH:
nE = nX + nY = 0,06
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,14
→ nX = 0,04 mol và nY = 0,02 mol
→ nX : nY = 2 : 1
Sản phẩm có 3 muối nên từ X tạo 2 muối, mặt khác 2 ancol cùng C nên X là este của 2 axit đơn chức và C3H6(OH)2.
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (2x), (C2H3COO)3C3H5 (x); CH2 (y)
mE = 132.2x + 254x + 14y = 8,19
= 5.2x + 12x + y = 0,36
→ x = 0,015; y = 0,03
Muối gồm HCOONa (4x), C2H3COONa (3x) và CH2 (y)
→ m muối = 8,73
Tỉ lệ: 3x mol = 3.0,015 = 0,045 mol E tạo 8,73 gam muối
→ 0,06 mol E tạo m muối = 11,64 gam