Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 4)
-
6332 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Đáp án đúng là: B
Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 2:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
Đáp án đúng là: B
A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
B. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
D. Không phản ứng.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
NaF không tác dụng với dung dịch AgNO3 vì không có ion nào có thể kết hợp tạo kết tủa (NaNO3 và AgF đều tan).
Câu 4:
Trong phân tử metylamin có số nguyên tử H là
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của metylamin: CH3NH2 hay CH5N.
Câu 5:
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
Đáp án đúng là: C
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
CH2=CH-CH3 (-CH2-CH(CH3)-)n.
Câu 6:
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Mg, H2:
3Mg + N2 → Mg3N2
3H2 + N2 → 2NH3
Trong cả 2 phản ứng, số oxi hóa của N đều giảm từ 0 xuống -3.
Câu 7:
Phân tử nào sau đây chứa các nguyên tố C, H và N?
Đáp án đúng là: B
Poli(vinyl axetat): (-CH3COOCH – CH2-)n.
Poliacrilonitrin: [-CH2CH(CN)-]n.
Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n.
Polietilen: (-CH2-CH2-)n
Câu 8:
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl ?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ .
Các kim loại của ion đứng sau H+ không phản ứng với axit loãng.
Câu 9:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Đáp án đúng là: B
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ.
Câu 10:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của fructozơ: C6H12O6.
Câu 11:
Chất nào sau đây có 2 liên kết peptit?
Đáp án đúng là: D
Số liên kết peptit = (số amino axit -1).
Câu 12:
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ .
Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 13:
Etyl axetat có công thức là
Đáp án đúng là: D
CH3COOCH3: metyl axetat.
CH3COOCH: sai công thức.
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat.
CH3COOC2H5: etyl axetat.
Câu 14:
Thủy phân este CH3COOCH2CH3 thu được ancol có công thức là
Đáp án đúng là: A
CH3COOCH2CH3 + H2O → CH3COOH + C2H5OH.
CH3COOCH2CH3 + NaOH CH3COONa + C2H5OH.
Câu 15:
Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là
Đáp án đúng là: B
Công thức của natri clorua là NaCl.
NaHCO3: natri hiđrocacbonat.
NaNO3: natri nitrat.
NaClO: natri hypoclorit.
Câu 16:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Đáp án đúng là: A
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa (muối X)
Câu 17:
Glyxin tác dụng với
Đáp án đúng là: A
Glyxin tác dụng được với axit, kiềm, ancol,…
H2NCH2COOH + HCl → ClH3CH2COOH.
Câu 18:
Glucozơ là một loại monosaccarit dễ tan trong nước, có vị ngọt, có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Công thức phân tử của glucozơ là
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.
C2H4O2: acol etylic, đimethyl ete, …
(C6H10O5)n: tinh bột, xenlulozơ.
C12H22O11: saccarozơ, mantozơ.
Câu 19:
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
Đáp án đúng là: D
A. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
B. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
D. Không phản ứng.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B
A. Sai, xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ axetat.
B. Đúng
C. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương.
D. Sai, amilozơ mạch không nhánh, amilopectin mạch phân nhánh.
Câu 21:
Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ tổng hợp?
Đáp án đúng là: D
Tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6 đều thuộc loại tơ tổng hợp.
Còn lại tơ tằm là tơ thiên nhiên, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp (nhân tạo)
Câu 22:
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: B
Với H2SO4 loãng thì Cu không phản ứng
Câu 23:
Kim loại Na được điều chế bằng cách
Đáp án đúng là: B
Na có tính khử rất mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối NaCl: 2NaCl → 2Na (catot) + Cl2 (anot)
Câu 24:
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T; T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là
Đáp án đúng là: C
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3.
Câu 25:
Cho 7,2 gam amin X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol HCl thu được m gam muối. Giá trị m là
Đáp án đúng là: C
mmuối = mX + mHCl = 13,04 gam.
Câu 26:
Cho 0,1 mol peptit Ala-Gly-Gly tác dụng vừa đủ x mol NaOH. Giá trị x là
Đáp án đúng là: B
Ala-Gly-Gly + 3NaOH → AlaNa + 2GlyNa + H2O.
→ x = 0,3.
Câu 27:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp → X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X → monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
→ Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 28:
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, etyl fomat, tinh bột. Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương?
Đáp án đúng là: D
Có 2 chất tham gia tráng bạc trong dãy là glucozơ và etyl fomat.
Câu 29:
Este X được điều chế theo hình vẽ bên:
Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: C
X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat):
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Các chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O nên = nC == 0,3 mol.
→ m = mC + = 9 gam.
Câu 31:
Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
= 0,1 mol → nCl-(muối) = 0,2 mol.
→ mmuối = mkim loại + mCl- (muối) = 9,27 gam.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton.
(5) Sai, đipeptit không phản ứng.
(6) Đúng
Câu 33:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: C
Δm =–= - 0,68 gam → = 0,03 mol.
a a a
0,03 0,06
mkhí = 28a + 2(a + 0,06) = 3,6.2(a + a + 0,06)
→ a = 0,02 mol
→ nX = 0,13 mol
→ V = 2,912 lít.
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Đáp án đúng là: C
= 3,14 mol; nX = 0,06 mol.
Bảo toàn O →= 3,38 mol.
Bảo toàn khối lượng → mX = 52,6 gam.
nX(1 – k) = – → k = 5
X có 3COO nên còn lại 2 liên kết pi C=C
Trong phản ứng cộng H2:
mX = 78,9 gam → nX = .0,06 = 0,09 mol.
X + 2H2 → Y
→ mY = mX += 79,26 gam
nY = 0,09 → nKOH = 0,27 và= 0,09
Bảo toàn khối lượng: mY + mKOH = x +
→ x = 86,1
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm hai este đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều có vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tỉ lệ mol hai este trong X là
Đáp án đúng là: C
Để tạo 2 ancol thì X gồm HCOO-CH2C6H5 (a) và C6H5COOCH3 (b)
nX = a + b = 0,3.
mY = 108a + 32b = 17,2
→ a = 0,1; b = 0,2
→ Tỉ lệ mol 2 este là 1 : 2 hoặc 2 : 1.
Câu 36:
Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
1) E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + 2HCl → Y + 2NaCl
(3) X2 + O2 (men giấm) → Z + H2O
(4) Z + X3 ⇄ T (C5H10O2) + H2O
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có đồng phân hình học.
(b) Trong thành phần nguyên tử của X1, chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố.
(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro.
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3.
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học .
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(3) → X2 là C2H5OH và Z là CH3COOH.
(4) → X3 là C3H7OH và T là CH3COOC3H7
(1) → E là C2H5-OOC-C≡C-COO-C3H7
X1 là NaOOC-C≡C-COONa
Y là HOOC-C≡C-COOH
(a) Sai
(b) Đúng, X1 chứa C, O, Na
(c) Đúng
(d) Đúng: CH3-CH2-CH2OH và (CH3)2CHOH
(e) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
Câu 37:
X là một tetrapeptit, Y là một pentapeptit đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X, Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Thủy phân hoàn toàn 92,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 110,7 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 92,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 0,6 mol KOH 0,9 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch E có giá trị là
Đáp án đúng là: A
nX = 2x và nY = x → = 3nX + 4nY = 10x
Bảo toàn khối lượng: 92,7 + 18.10x = 110,7
→ x = 0,1 mol
nOH- phản ứng = 4nX + 5nY = 1,3 < nNaOH + nKOH nên kiềm còn dư
→ = nQ = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
mQ + mNaOH + mKOH = mchất tan +
→ mchất tan = 156,9 gam.
Câu 38:
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
nMg phản ứng = = 0,095 mol.
MY = = 23 → Y chứa NO (0,03) và H2 (0,01)
Bảo toàn electron:
2nMg = 3nNO + 2 + 8→ = 0,01 mol.
Y chứa H2 nên X không còn NO3- . Bảo toàn N:
= nNO += 0,04 mol.
Dung dịch X chứa Mg2+ (0,095), Na+ (0,04), NH4+ (0,01).
Bảo toàn điện tích → SO42- (0,12)
→ mmuối = 14,9 gam.
Câu 39:
Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
Đáp án đúng là: A
= 0,4 mol nNaOH = nO(E) = 0,8 mol.
→ = 0,4 mol.
nC(F) = + = 0,8 mol.
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,35) và (COONa)2 (0,225)
nC(Ancol) = 2 – nC(F) = 1,2 mol.
E chứa 2 ancol cùng C → Số C ≥ 2
nE > = 0,2667 → Số C < = 4,5
→ Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
TH1: Ancol gồm C2H5OH (0,4) và C2H4(OH)2 (0,2)
X là HCOOC2H5 (x mol)
Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
= x + 2y + z = 0,4
nHCOONa = x + z = 0,35
= y + z = 0,225
→ x = 0,15; y = 0,025; z = 0,2
Nghiệm thỏa mãn= 0,2 mol.
→ mY = 3,65 gam.
Câu 40:
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
Đáp án đúng là: D
(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước ngưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể
gây vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống dẫn khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.