Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 8)
-
6213 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ .
Từ trái sang phải, tính khử của kim loại tương ứng giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 2:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Đáp án đúng là: C
Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be, Mg) có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Alanin: H2N-CH(CH3)-COOH.
Glyxin: H2N-CH2-COOH.
Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Lysin: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Câu 4:
Chất nào dưới đây là monosaccarit?
Đáp án đúng là: A
Cacbohiđrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ.
Câu 5:
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?
Đáp án đúng là: B
Liti là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất.
Câu 7:
Số nhóm cacboxyl và amino trong một phân tử lysin lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Lysin: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH → 1 nhóm cacboxyl và 2 nhóm amino.
Câu 8:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
Câu 9:
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Đáp án đúng là: C
- Tơ xenlulozơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
- Tơ nilon-6,6 và tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.
- Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 10:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Đáp án đúng là: C
Amin bậc 1 là amin CH3NH2.
CH3NHCH3; CH3CH2NHCH3 : amin bậc 2.
(CH3)3N : amin bậc 3.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành xanh do dung dịch metyl amin có môi trường kiềm:
CH3NH2 + H2O ⇄ CH3NH3+ + OH-.
Câu 13:
Metyl axetat có công thức cấu tạo là
Đáp án đúng là: B
C2H5COOCH3: metyl propionat.
CH3COOCH3: metyl axetat.
HCOOC2H5: etyl fomat.
HO-C2H4-CHO: 2-hydroxyl propanal.
Câu 14:
Chất nào sau đây không bị thủy phân?
Đáp án đúng là: A
Monosaccarit không bị thủy phân: gồm glucozơ và fructozo
Câu 15:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Đáp án đúng là: C
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng.
Câu 16:
Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá,….làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng
Đáp án đúng là: B
CO2 chính là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên.
Câu 17:
Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là
Đáp án đúng là: B
Công thức hóa học của etanol là: C2H5OH.
CH3OH: ancol metylic.
CH3COOH: axit axetic.
C3H5(OH)3: glyxerol.
Câu 18:
Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước?
Đáp án đúng là: B
Cặp chất Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2 gây nên tính cứng tạm thời của nước (bị mất tính cứng khi bị nung nóng).
Câu 19:
Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là
Câu 20:
Dãy chỉ gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
Đáp án đúng là: A
Các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng → Ag, Fe, Cu.
Câu 21:
Cho hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao thu được?
Đáp án đúng là: B
CO khử được oxit các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
→ Thu được MgO, Fe, Cu.
Câu 22:
Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Đáp án đúng là: C
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
→ Muối X là C15H31COONa.
Câu 23:
Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
== 0,04 mol.
0,04 0,04
→= 0,04.97 = 3,88 gam
Câu 24:
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Đáp án đúng là: D
162g 180g
324g -> 360g
→= 360.75% = 270 gam.
Câu 25:
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
= = 0,05 mol.
→ = 0,05.82 = 4,1 gam.
Câu 26:
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Đáp án đúng là: C
A. Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa:
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Zn, xuất hiện ăn mòn điện hóa.
B. Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Fe, xuất hiện ăn mòn điện hóa.
C. Chỉ có ăn mòn hóa học:
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
D. Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa:
Cu + Ag+ → Cu2+ + Ag
Ag sinh ra bám vào thanh Cu, xuất hiện ăn mòn điện hóa.
Câu 27:
Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án đúng là: D
Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: Tinh bột; saccarozơ; xenlulozơ.
Câu 28:
Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
= 0,04 → nCl- = 0,08 mol.
→ mmuối = 2,33 + 0,08.35,5 = 5,17 gam.
Câu 29:
Đáp án đúng là: B
Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là:
Axit glutamic: NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaOH →NH2-C3H5(COONa)2 + 2H2O
Metylamoni clorua: CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Gly-Gly: Gly-Gly + 2NaOH → 2GlyNa + H2O.
Câu 30:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
(b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) X2 + X3 → X1 + X5
(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: B
(a) 2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + 2H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
→ X5 và X6 là KClO và KHSO4.
Câu 31:
Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua b nh đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lít hỗn hợp Y (chỉ chứa các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: A
Hiđrocacbon trong X có dạng CxH4.
CxH4 + yH2 → CxH2y+4
MY = 12x + 2y + 4 = 23.2
= = 0,45 mol.
→ x = 3,4; y = 0,6
X với Br2:
= = 0,6 mol.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(3) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(4) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(5) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(6) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit.
(7) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(1) Sai, điều chế bằng trùng hợp
(2) Sai, anilin là chất lỏng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Đúng
(7) Sai, Lys làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 33:
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
Đoạn 1:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
→= ⇔=(1)
Đoạn 2:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
Tại điểm (7V, 3m), các sản phẩm là:
=.
→= 0,01 –
Bảo toàn C → + 2(0,01 –) =(2)
Thế (1) vào (2) → m = 0,2.
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2(đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
Đáp án đúng là: B
= 3,1 và = 2,04;= 0,08
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,08)
= 5x + 1,5y – 0,08.0,5 = 3,1
= 4x + y – 0,08 = 2,04
→ x = 0,04 và y = 1,96
nNaOH = 0,15 mol và = x = 0,04 mol.
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 36,64 gam.
Câu 35:
Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là
Đáp án đúng là: A
X = NH3 + ?CH2
Y = NH3 + ?CH2 + CO2
Quy đổi Z thành CH2 (a), NH3 (0,12) và CO2 (b)
= a + 1,5.0,12 = 0,46
+= a + b + 0,5.0,12 = 0,4
→ a = 0,28; b = 0,06
→ mZ = 8,6 và nHCl = nN = 0,12
→ m muối = mZ + mHCl = 12,98
Tỉ lệ: 8,6 gam Z + HCl tạo 12,98 gam muối
→ 21,5 gam Z + HCl tạo 32,45 gam muối
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
(2) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3
(3) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(5) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư.
(6) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, NO là sản phẩm khử duy nhất.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là
Đáp án đúng là: B
(1) Cu + Fe2O3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(3) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
(4) KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O
(5) Ba + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + H2
(6) nNO == 0,75a
Do 2nFe < 3nNO < 3nFe nên thu được Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Câu 37:
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+dư = 4nNO = 0,08 mol.
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88
nAgCl = 0,88 → nAg = 0,07
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07
→ a = 0,18 và b = 0,13
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol).
Trong Z, đặt = x →= 0,12 – x
→ 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1)
Bảo toàn N:
v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2)
nH+pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84
→ 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3)
(1)(2)(3) → u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04.
Câu 38:
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C12H12O4. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol Y đơn chức và hai chất hữu cơ Z và T (MY < MZ < MT). Cho Z tác dụng với dung dịch HCl thu được chất P có công thức phân tử C6H6O. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken Q.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai chất phù hợp với X.
(b) Q được dùng trong đèn x để hàn, cắt kim loại.
(c) T và P đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.
(d) Nếu cho P vào dung dịch Br2 thì thấy có kết tủa trắng.
(e) Ở điều kiện thường P là chất rắn, tan nhiều trong Y và trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
Z + HCl → P (C6H6O) nên Z là C6H5ONa và P là C6H5OH
Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken Q nên Y là ancol no, đơn chức, mạch hở, ít nhất 2C
X là:
C6H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis – Trans)
C6H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5
Y là C2H5OH, T là C2H2(COONa)2, Q là C2H4
(a) Sai, X có 3 đồng phân
(b) Sai, hiđrocacbon dùng trong hàn, cắt kim loại là C2H2
(c) Đúng, P có phản ứng thế Br ở nhân thơm, T cộng Br2 vào C=C
(d) Đúng, kết tủa trắng 2,4,6-tribrom phenol
(e) Sai, P là chất rắn ít tan trong nước lạnh.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào b nh đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng b nh tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Đáp án đúng là: B
mancol –= 2,48 gam
→ m ancol = 2,56; n ancol = 0,08 mol
→ ancol là CH3OH
Đặt công thức este là CnH2n+1COOCH3 a mol và CmH2m-1COOCH3 b mol
→ a + b = = 0,08
mhh = a(14n + 60) + b(14m + 58) = 5,88
= a(n + 2) + b(m + 1) = 0,22
→ a = 0,06 và b = 0,02 và na + mb = 0,08
→ 3n + m = 4
Vì axit không no có đồng phân hình học nên gốc ít nhất 3C. Vậy m = 3 và n = 1/3
→ %CH3-CH=CH-COOCH3 == 34,01%.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e)Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng, mỡ lợn hay dầu dừa đều là chất béo nên đều tạo xà phòng.
(b) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần sự có mặt của H2O. Khi đun nóng nước cạn dần nên cần thêm liên tục.
(c) Đúng
(d) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 tác dụng: tăng khối lượng riêng hỗn hợp và hạn chế xà phòng hòa tan.
(e) Sai, nếu dùng CaCl2 sẽ kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.
(f) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng, glyxerol tan tốt, nằm phía dưới.