20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 2
-
21820 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đọc là âm [ɜː], còn lại đọc là âm [i:]
A. easy/ˈiː.zi/ (adj): dễ dàng
B. sea /siː/ (n): biển
C. learn /lɜːn/ (v): học
D. eat /iːt/ (v): ăn
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đọc là âm [æ], còn lại đọc là âm [ɑː]
A. park /pɑːk/ (n): công viên
B. yard /jɑːd/ (n): sân, vườn
C. card /kɑːd/ (n): lá bài
D. carry /ˈkær.i/ (v): mang vác
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án C
Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2
A. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng
B. particular /pəˈtɪk.jə.lər/ (adj): cụ thể, đặc biệt
C. mathematics /ˌmæθˈmæt.ɪks/ (n): toán học
D. authority/ɔːˈθɒr.ə.ti/ (n): hội đồng, người có thẩm quyền
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2
A. explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): lời giải thích
B. experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/ (n): thí nghiệm
C. accomplishment /əˈkʌm.plɪʃ.mənt/ (n): thành tích; sự hoàn thành; kỹ năng
D. discovery/dɪˈskʌv.ər.i/ (n): sự phát hiện
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If you want to borrow my car, promise to drive careful.
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa lỗi: careful => carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
It is important / crucial / … + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là …
Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.
Sửa lỗi: is => be
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.
B. as early as possible = càng sớm càng tốt
C. assure (v) = đảm bảo rằng
Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.
D. cure (n) = sự chữa trị
Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Paris has been well-known about its famous monuments, beautiful music, and wonderful restaurants for over 100 years
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Be well – known for = nổi tiếng vì điều gì
Sửa lỗi: well – known about => well – known for
Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.
C. beautiful (adj) = đẹp, hay
Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.
D. for = trong vòng hơn
For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don’t agree with ____________ very young and pretty criminals
Đáp án C
Giải thích: imprison (v) = bỏ tù
Dịch nghĩa: Tôi không đồng ý với việc bỏ tù những tội phạm rất trẻ và xinh đẹp này.
A. committing (v) = ủy thác; hứa; phạm tội
B. enforcing (v) = thi hành; bắt buộc; nhấn mạnh
D. offending (v) = xúc phạm
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What beautiful eyes____________!
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc cảm thán
What + (a/an) + (adj) + N(s) +( S + V)! = cái gì mới … làm sao
Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.
Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
____________long, I'm sure you will be speaking English ____________ a native speaker.
Đáp án B
Giải thích: Before long = Không lâu
Do sth like sb = làm gì giống ai đó
Dịch nghĩa: Không lâu nữa, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ nói Tiếng Anh như một người bản xứ.
A. After/ like
Không có cấu trúc “After long”.
C. After/ with
Không có cấu trúc “After long”.
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.
D. Before/ for
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He's left his book at home; he's always so____________
Đáp án A
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten (adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quên
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We are going to build a fence around the field with____________to breeding sheep and cattle
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc cố định
with a view to + V-ing = với mục đích làm gì, để làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ xây một hàng rào xung quanh cánh đồng để chăn nuôi cừu và gia súc.
A. a goal (n) = mục tiêu; bàn thắng; cửa gôn
B. an outlook (n) = một triển vọng
C. a reason (n) = một lý do
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The meeting didn’t____________ until late.
Đáp án B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. fall through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Fiona is very angry ____________ her boss’s decision to sack several members of staff
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì
Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.
A. against = trái ngược, đối nghịch lại
“Angry” không đi với giới từ “against”.
B. by = bằng
“Angry” không đi với giới từ “by”.
C. for = cho
Angry + with / at + sb + about / for + sth = tức giận với ai về việc gì
Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Media reports on the outcome of military intervention often _______the true facts.
Đáp án D
Giải thích: distort (v) = xuyên tạc, bóp méo, làm sai lệch
Dịch nghĩa: Báo cáo qua phương tiện truyền thông về kết quả của sự can thiệp quân sự thường xuyên tạc sự thật.
A. divert (v) = làm chuyển hướng, đổi chiều
B. detract (v) = làm giảm; gièm pha, nói xấu
C. depose (v) = đặt vật gì xuống; phế quyền; làm chứng
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He hurried____________ he wouldn't be late for class.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When his parents are away, his oldest brother ____________
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ
Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm
Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.
A. knocks it off = được dùng để nói ai đó dừng làm ồn hoặc làm phiền bạn
C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau
D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he had been more careful, he _______________
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We should participate in the movements______________ the natural environment.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
- Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V(Phân từ II)
- Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như first, second, last, …) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"
Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dang "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
A. organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.
B. organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ
Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.
C. which organize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
- Mr. Robinson: “________________________”
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny : "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson : "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
John: “Well it was nice talking to you, but I have to dash.”
- Jane: “____________”
Đáp án C
Giải thích: Lời John nói chính là sự xin phép đi trước, rời khỏi cuộc nói chuyện. Do đó, người đối thoại cũng sẽ chào tạm biệt.
Dịch nghĩa: John : "Ôi nói chuyện với bạn thật là tuyệt, nhưng tôi phải nhanh chóng đi ngay."
Jane : "Ok. Gặp lại bạn sau"
A. Well, another time = Ồ, lần khác vậy
Là câu nói lịch sự khi lời mời bị từ chối.
B. Yes, I enjoyed talking to you, too. = Có, tôi cũng thích nói chuyện với bạn.
John không hỏi là Jane có thích nói chuyện với cậu ấy không, nên không thể trả lời như vậy.
D. That's nice = Điều đó thật tuyệt
Là một câu trả lời lịch sự khi bạn không quan tâm đến điều người đối diện đang nói, hoặc không có tâm trạng để nghe
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am glad I was able to be there for my friend when her mom died.
Đáp án A
Giải thích: To be there for sb = ở đó vì ai
To offer support in time of need for sb = đưa ra sự giúp đỡ trong khi cần thiết cho ai
Dịch nghĩa: Tôi rất vui tôi đã có thể ở bên cạnh bạn tôi khi mẹ cô ấy mất.
B. to cry with = khóc cùng
C. to travel with = đi cùng
D. to visit = đến thăm
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The sign indicates the correct direction to the store.
Đáp án B
Giải thích: Indicates (v) = chỉ ra rằng
Shows (v) = cho thấy
Dịch nghĩa: Biển báo chỉ dẫn hướng chính xác đi đến cửa hàng.
A. looks (v) = nhìn
C. says (v) = nói rằng
D. needs (v) = cần đến
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is relatively easy to identify the symptoms of the peculiar disease.
Đáp án B
Giải thích: relatively (adj) = tương đối >< absolutely (adv) = chắc chắn, tuyệt đối
Dịch nghĩa: Điều đó là tương đối dễ dàng để xác định các triệu chứng của một bệnh lạ.
A. evidently (adv) = rõ ràng là (có thể nhìn thấy hoặc hiểu một cách dễ dàng)
C. comparatively (adv) = tương đối
D. obviously (adv) = rõ ràng, hiển nhiên
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you consider all the advantages you've gained I think you'll admit you had a good run for your money
Đáp án A
Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)
>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra
Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.
B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.
C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.
D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I whispered as I didn’t want anybody to hear our conversation.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "as" (bởi vì) để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhâ – kết quả.
Dịch nghĩa: Tôi đã nói thầm bởi vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Phương án D. I lowered my voice in order that our conversation couldn’t be heard sử dụng cấu trúc:
In order that + S + V = để cho
Dịch nghĩa: Tôi đã hạ thấp giọng để cuộc nói chuyện của chúng ta không thể bị nghe thấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. So as not to hear our conversation I whispered = Để không nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta, tôi đã nói thầm.
Cấu trúc So as (not) to do sth = để (không) làm gì đó
Chủ ngữ trong câu là I (tôi) nên không phù hợp. Không phải bản thân tôi không muốn nghe thấy cuộc nói chuyện mà là tôi không muốn người khác nghe thấy.
B. Since nobody wanted to hear our conversation I whispered. = Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi nên tôi đã nói thầm.
Nếu đã không ai muốn nghe thì cần gì phải nói thầm. Câu này không hợp lý.
C. Because I whispered, nobody heard our conversation = Bởi vì tôi đã nói thầm, không ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Việc nói thầm là để phòng tránh trong trường hợp có người nghe thấy, còn thật sự có ai nghe thấy hay không thì ta vẫn chưa biết
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Though he tried hard, he didn’t succeed.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên.
C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“If you keep eating so much fat, you’ll gain weight.” said his mother.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: "Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.
Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.
Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng.
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành động đó chưa được hoàn thành, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ)
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Crazianna is a big country. Unfortunately, it has never received respect from its neighbours.
Đáp án A
Giải thích: Từ nối Unfortunately = không may
Dịch nghĩa: Crazianna là một đất nước lớn. Không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Phương án A. Though Crazianna is a big country, it has never received respect from its neighbours = Mặc dù Crazianna là một đất nước lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Crazianna has never received respect from its neighbours because it is a big country = Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng bởi vì nó là một đất nước lớn.
C. It is Crazianna, a big country, that has never received respect from its neighbours. = Đó chính là Crazianna, một đất nước lớn, mà chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
D. Crazianna is such a big country that it has never received respect from its neighbours = Crazianna là một đất nước lớn đến mức mà nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
How men first learnt to (31) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (32) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (33) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.
Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (34) __________ powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) __________ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
Điền ô số 31
Đáp án A
Giải thích: Câu hỏi này yêu cầu phân biệt nghĩa và cách dùng của những động từ có nghĩa tương tự nhau.
Invent (v) = phát minh ra, là sự sáng tạo có giá trị và đã tạo nên một thành phẩm
Create (v) = sáng tạo, là khả năng tưởng tượng ra nhiều trường hợp, ý kiến mới nhiều nhất có thể, dù có giá trị hay không
Make (v) = làm ra, là sự tạo thành sản phẩm từ các nguyên liệu, công thức đã có sẵn, không mang tính sáng tạo
Discover (v) = phát hiện, là tìm ra, khám phá ra một thứ, một điều vốn đã tồn tại từ trước nhưng chưa được biết đến
Ngôn ngữ là một phát minh có giá trị bậc nhất của loài người. Do đó, sử dụng từ “invent” là chính xác nhất.
Dịch nghĩa: How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. = Làm thế nào con người lần đầu tiên phát minh ra các từ ngữ vẫn chưa được biết rõ; nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
How men first learnt to (31) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (32) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (33) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.
Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (34) __________ powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) __________ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
Điền ô số 32
Đáp án D
Giải thích: somehow = bằng cách nào đó
Dịch nghĩa: All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things = Tất cả những gì ta biết là con người, không giống các loài động vật, bằng cách nào đó phát minh ra các âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và sự vật.
A. whatever = bất cứ cái gì
B. however = tuy nhiên
C. somewhat = hơi hơi, khá là
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
How men first learnt to (31) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (32) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (33) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.
Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (34) __________ powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) __________ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
Điền ô số 33
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Agree on / upon sth = đồng ý về cái gì, việc gì
Dịch nghĩa: later they agreed upon certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down = sau này họ đồng ý về những kí hiệu nhất định, được gọi là chữ cái, thứ có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh kia, và thứ mà có để được viết xuống.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
How men first learnt to (31) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (32) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (33) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.
Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (34) __________ powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) __________ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
Điền ô số 34
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Appeal to sb = gây ấn tượng, thu hút ai
Dịch nghĩa: Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions = Những nhà văn lớn là những người không chỉ có tư tưởng vĩ đại mà còn thể hiện những suy nghĩ trong lời văn gây ấn tượng mạnh mẽ đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta.
A interest (v) in sth = có hứng thú, yêu thích cái gì
C. attract (v) sb / sth = hấp dẫn, thu hút ai
D. lure (v) = quyến rũ, lôi cuốn ai đi đâu hay làm gì (nghĩa tiêu cực)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
How men first learnt to (31) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. All we really know is that men, unlike animals, (32) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (33) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. These sounds, whetherspoken or written in letters, are called words.
Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (34) __________ powerfully to our minds and emotions. This charming and telling use of words is what we call literary style. Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) __________ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
Điền ô số 35
Đáp án D
Giải thích: move (v) sb to tears = làm ai cảm động đến khóc
Dịch nghĩa: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can move men to tears. = Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của ngôn từ thứ mà ngân nga như âm nhạc, và thứ bằng vị trí và sự kết nối của chúng có thể làm nguwoif khác cảm động đến rơi nước mắt..
A. take (v) = lấy, cầm, chiếm, nhận, đạt giải thưởng
B. send (v) = gửi đi
C. break (v) = làm đổ vỡ
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
Why does the author mention the telephone in paragraph 2?
Đáp án C
Thông tin: Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. … On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone.
Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng người sử dụng Internet đang tăng theo cấp số nhân mỗi năm, phần lớn dân số thế giới không được tiếp cận với máy tính hoặc Internet. Chỉ có 6 phần trăm dân số ở các nước đang phát triển được kết nối với điện thoại. … Ở một số khu vực người gốc Mỹ chỉ có 60 phần trăm dân số có một chiếc điện thoại.
Như vậy cả ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, không phải tất cả mọi người đều có điện thoại. Phương án C. To demonstrate that even technology like the telephone is not available to all = để chứng tỏ rằng kể cả công nghệ như chiếc điện thoại cũng không phải có sẵn cho tất cả mọi người
A. To contrast the absence of telephone usage with that of Internet usage = để đối lập sự thiếu vắng việc sử dụng điện thoại với việc sử dụng Internet.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
B. To describe the development of communications from telephone to Internet = để miêu tả sự phát triển của giao tiếp từ điện thoại đến Internet.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
D. To argue that basic telephone service is a first step to using the Internet = để tranh luận rằng dịch vụ điệ thoại cơ bản là bước khởi đầu cho việc sử dụng Internet.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
Which of the sentences below best expresses the information in the statement “Although the number ............. or the Internet.” in the paragraph 2?
Đáp án D
Thông tin: Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet.
Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng người sử dụng Internet đang tăng theo cấp số nhân mỗi năm, phần lớn dân số thế giới không được tiếp cận với máy tính hoặc Internet.
Phương án D. The number of people who use computers and the Internet is increasing every year, but most people in the world still do not have connections. = Số lượng người sử dụng máy tính và mạng Internet đang tăng lên hàng năm, những phần lớn nguwoif dân trên thế giới vẫn không có sự kết nối mạng, là phương án chính xác nhất.
A. The number of computers that can make the Internet available to most of the people in the world is not increasing fast enough. = Số lượng máy tính có thể làm cho Internet có sẵn cho hầu hết những người trên thế giới tăng không đủ nhanh.
B. The Internet is available to most of the people in the world, even though they don't have their own computer terminals. = Internet là có sẵn cho hầu hết những người trên thế giới, mặc dù họ không có thiết bị đầu cuối máy tính của mình.
C. Most of the people in the world use the Internet now because the number of computers has been increasing every year = Hầu hết mọi người trên thế giới sử dụng Internet hiện nay vì số lượng máy tính đã đang tăng lên hàng năm.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
Based on information in paragraph 3, which of the following best explains the term "digital divide?"
Đáp án A
Thông tin: The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location.
Dịch nghĩa: Khoảng cách công nghệ giữa các quần thể những người có quyền truy cập vào các công cụ công nghệ thông tin và Internet dựa trên thu nhập, chủng tộc, giáo dục, loại hộ gia đình, và vị trí địa lý.
Như vậy, khoảng cách công nghệ chính là sự khác biệt về cơ hội được tiếp cận với công nghệ dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
Phương án A. The disparity in the opportunity to use the Internet = Sự chênh lệch về cơ hội sử dụng Internet.
B. Differences in socioeconomic levels among Internet users = Sự khác biệt về mức độ kinh tế xã hội trong những người dùng Internet.
Đây là những căn cứ tạo ra sự phân biệt cơ hội tiếp cận công nghệ của người dân chứ không phải bản thân khoảng cách đó.
C. The number of Internet users in developing nations = Số người sử dụng Internet ở các nước đang phát triển.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Segments of the population with Internet access = Các phân đoạn dân số có truy cập Internet.
Đây chỉ là số liệu thông kê làm rõ hơn cho sự phân biệt đó.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
Why does the author give details about the percentages of Internet users in paragraph 3?
Đáp án C
Giải thích: Câu chủ đề của đoạn 3 chính là câu "The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location”. Các số liệu được đưa ra trong đoạn đều nhằm làm ví dụ, làm rõ hơn cho câu chủ đề đó.
Phương án C. To prove that there are differences in opportunities among social groups = Để chứng minh rằng có sự khác biệt trong cơ hội giữa các nhóm xã hội, là phương án chính xác nhất.
A. To argue for more Internet connections at all levels of society = Để lập luận cho các kết nối Internet nhiều hơn ở tất cả các tầng lớp xã hội.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. To suggest that improvements in Internet access are beginning to take place = Để cho thấy những cải tiến trong truy cập Internet đang bắt đầu diễn ra.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To explain why many people have Internet connections now = Để giải thích tại sao nhiều người có kết nối Internet hiện nay.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
According to paragraph 4, why are fewer women and minorities employed in the field of computer technology?
Đáp án D
Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation.
Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mỹ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mỹ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp.
Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết.
Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất.
A They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. They are not admitted to the degree programs = Họ không được nhận vào các chương trình đại học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
The word “concentrations” in the passage is closest in meaning to
Đáp án C
Thông tin: Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students. Dịch nghĩa: Sử dụng tỷ lệ học sinh có đủ điều kiện cho các bữa ăn trưa miễn phí tại một trường học để xác định mức thu nhập, chúng ta thấy rằng gần như số trường học với sinh viên giàu có hơn có lớp học được nối mạng gấp đôi số trường có sự tập trung cao sinh viên có thu nhập thấp.
Sự tập trung cao sinh viên ở đây chính là số lượng sinh viên của trường đó.
Phương án C. numbers = số lượng, là phương án chính xác nhất.
A. confidence (n) = sự tự tin
B. protections (n) = những sự bảo vêh, những biện pháp bảo vệ
D. support (n) = sự hỗ trợ
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
THE DIGITAL DIVIDE
Information technology is influencing the way many of us live and work today. We use the Internet to look and apply for jobs, shop, conduct research, make airline reservations, and explore areas of interest. We use e-mail and the Internet to communicate instantaneously with friends and business associates around the world. Computers are commonplace in homes and the workplace.
Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones. Although more than 94 percent of U.S. households have a telephone, only 42 percent have personal computers at home and 26 percent have Internet access. The lack of what most of us would consider a basic communications necessity –the telephone –does not occur just in developing nations. On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone. The move to wireless connections may eliminate the need for telephone lines, but it does not remove the barrier to equipment costs.
Who has Internet access? Fifty percent of the children in urban households with an income over $75,000 have Internet access, compared with 2 percent of the children in low-income, rural households. Nearly half of college-educated people have Internet access, compared to 6 percent of those with only some high school education. Forty percent of households with two parents have access; 15 percent of female, single-parent households do. Thirty percent of white households, 11 percent of black households, and 13 percent of Hispanic households have access. Teens and children are the two fastest-growing segments of Internet users. The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location. Only 16 percent of the rural poor, rural and central city minorities, young householders, and single parent female households are connected..
Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation. Baccalaureate candidates with degrees in computer science were offered the highest salaries of all new college graduates in 1998 at $44,949.
Do similar disparities exist in schools? More than 90 percent of all schools in the country are wired with at least one Internet connection. The number of classrooms with Internet connections differs by the income level of students. Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Access to computers and the Internet will be important in reducing disparities between groups. It will require greater equality across diverse groups whose members develop knowledge and skills in computer and information technologies. If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so. However, access alone is not enough. Students will have to be interacting with the technology in authentic settings. As technology becomes a tool for learning in almost all courses taken by students, it will be seen as a means to an end rather than an end in itself. If it is used in culturally relevant ways, all students can benefit from its power.
What can be inferred from paragraph 6 about Internet access?
Đáp án A
Thông tin: If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so..
Dịch nghĩa: Nếu máy tính và Internet sẽ được sử dụng để thúc đẩy sự bình đẳng, chúng sẽ phải trở nên dễ tiếp cận với các nhóm dân số hiện không có khả năng chi trả cho thiết bị mà cần được cập nhật mỗi ba năm hoặc lâu hơn.
Như vậy có thể suy ra rằng người sử dụng không chỉ phải mua thiết bị mà còn phải tốn chi phí để nâng cấp, sửa chữa định kì.
Phương án A. The cost of replacing equipment is a problem = khiến con họ mất niềm tin vào họ, là phương án chính xác nhất.
B. Technology will be more helpful in three years = Công nghệ sẽ hữu ích hơn trong ba năm.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Better computers need to be designed = máy tính tốt hơn cần phải được thiết kế.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Schools should provide newer computers for students = Các trường học cần cung cấp máy tính mới dành cho sinh viên.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
What is the author’s main purpose in the first paragraph of the passage?
Đáp án A
Thông tin: Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ. Giống như đối thủ cạnh tranh và xung đột, có những hình thức khác nhau của sự hợp tác, dựa trên tổ chức và thái độ của nhóm.
Phương án A. To offer a brief definition of cooperation = để đưa ra một định nghĩa ngắn gọn về sự hợp tác; là phương án chính xác nhất.
B. To explain how cooperation differs from competition and conflict = Để giải thích hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 1.
C. To urge readers to cooperate more often = Đôn đốc độc giả để hợp tác thường xuyên hơn.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 1.
D. To show the importance of group organization and attitudes = Để thể hiện tầm quan trọng của tổ chức và thái độ của nhóm.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 1.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
The word cherished in paragraph 1 is closest in meaning to ______
Đáp án B
Giải thích:
Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý
Prized (adj) = rất quý giá với ai
Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ.
A. agreed on (adj) = được đồng ý về
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?
Đáp án D
Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, …
Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trương cho xã hội trước khi văn học ra đời, …
Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết.
Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất.
A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lý tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử.
Thông tin trong bài chỉ nói là thời kỳ trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kỳ khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử.
C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Question 45. Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?
A. It is an ideal that can never be achieved
B. It was confined to prehistoric times
C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate
D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills
According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation?
Đáp án A
Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.
Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực.
Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do đó, phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất.
B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lý lịch tương tự.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?
Đáp án B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ty đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation?
Đáp án B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work … This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung … Đây không phải là, nói một cách nghiêm khắc, sự hợp tác một chút nào, và vì thế thuật ngữ hơi đối lập là hợp tác đối kháng thỉnh thoảng được dùng cho mối quan hệ này.
Như vậy “tertiary cooperation”, “accommodation” và “antagonistic cooperation” đều là tên gọi cho sự hợp tác loại 3. Chỉ có “latent conflict” là không phải, mà là sự giải thích về bản chất của loại hợp tác này
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
The word fragile in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án D
Giải thích: Fragile (adj) = mỏng manh dễ vỡ
Easily broken (adj) = dễ đổ vỡ
Dịch nghĩa: The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile = Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ.
A. poorly planned (adj) = được lên kế hoạch kém
B. involuntary (adj) = không tình nguyện
C. inefficient (adj) = không hiệu quả
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modern societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
Which of the following best describes the overall organization of the passage?
Đáp án C
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc đưa ra định nghĩa của sự hợp tác, sau đó mỗi đoạn tiếp theo nói về một thể loại hợp tác khác nhau.
Phương án C. The author describes a concept by analyzing its three forms = Tác giả mô tả một khái niệm bằng cách phân tích ba hình thức của nó; là phương án chính xác nhất.
A. The author presents the points of view of three experts on the same topic = Các tác giả trình bày các quan điểm của ba chuyên gia về cùng một chủ đề.
B. The author compares and contrasts two types of human relations = Tác giả so sánh và đối chiếu hai loại quan hệ con người.
D. The author provides a number of concrete examples and then draws a conclusion = Tác giả cung cấp một số ví dụ cụ thể và sau đó rút ra một kết luận.