20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 5
-
21748 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ju]
A. Uniform /'ju:nifɔ:m/ (n) = đồng phục
B. Situation /sit∫u'ei∫n/ (n) = tình hình, vị trí, trạng thái
C. Unemployment /ʌnim'plɔimənt/ (n) = sự thất nghiệp, tình trạng thất nghiệp
D. Amusing /ə'mju:ziη/ (adj) = vui, làm cho buồn cười
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [e]
A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n) = lợi ích
B. every /ˈev.ri/ = mỗi, mọi
C. bed /bed/ (n) = giường
D. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ = tận hưởng, thưởng thức, thích
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. suspicion /səˈspɪʃ.ən/ (n) = sự nghi ngờ
B. telephone /ˈtel.ɪ.fəʊn/ (n) = điện thoại
C. relation /rɪˈleɪ.ʃən/ (n) = mối quan hệ, sự liên quan
D. direction /daɪˈrek.ʃən/ (n) = phương hướng
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. reduction /rɪˈdʌk.ʃən/ (n) = sự giảm thiểu
B. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj) = phổ biến, được yêu thích rộng rãi
C. financial /faɪˈnænʃl/ (adj) = thuộc về, liên quan đến tài chính
D. romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ (adj) = lãng mạn
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Dictionaries frequently explain the origin of the defined word, state its part of speech and indication its correct use.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai vế được nối với nhau bằng từ "and" thì hai vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng. Trong câu, sau phương án D là cụm từ "its correct use” tương đương với cụm “its part of speech” nên phương án D cần đổi thành động từ để tương đương về ngữ pháp với động từ “state” ở phía trước.
Sửa lỗi: indication => indicate
Dịch nghĩa: Các từ điển thường giải thích nguồn gôc của từ được định nghĩa, nêu chức năng ngôn ngữ của nó, và chỉ ra cách dung đúng của nó.
A. frequently (adv) = thường xuyên đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ
B. the origin (n) + of sth = nguồn gốc của điều gì
C. defined (adj) = được định nghĩa, đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tom said that if he had to do another homework tonight, he would not be able to attend the concert
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The children forgot picking up the note from the office and now they are worried.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc forget to do sth = quên là phải làm việc gì
Cấu trúc forget doing sth = quên là đã làm việc gì
Ngữ cảnh trong câu là học sinh đã quên là phải lấy giấy tờ từ văn phòng, cho nên bây giờ chúng mới lo lắng. Còn nếu quên là đã lấy rồi, thì bây giờ không cần phải lo lắng như vậy. Do đó, câu nảy phải dung cấu trúc thứ nhất.
Sửa lỗi: picking => to pick
Dịch nghĩa: Bọn trẻ đã quên là phải đi lấy giấy tờ từ văn phòng và bây giờ chúng đnag lo lắng.
B. note (n) = ghi chú, giấy tờ
C. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Several deserts are a quite vast and uninhabited ________
Đáp án B
Giải thích: territory (n) = vùng, lãnh thổ, địa phận
Dịch nghĩa: Một số sa mạc là vùng khá rộng lớn và không có người sinh sống
A. plain (n) = đồng bằng
C. corridor (n) = hành lang trong tòa nhà, trên tàu hỏa/ dải đất hẹp dài ở biên giới quốc gia hoặc ven sông, đại lộ lớn
D. shrub (n) = cây bụi
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His health would be improved________
Đáp án C
Giải thích: Vế đầu cho ở đề bài là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2 “If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”, do đó cần tìm một vế điều kiện đúng với cấu trúc loại 2.
Dịch nghĩa: Sức khỏe của anh ấy sẽ được cải thiện nếu anh ấy từ bỏ hút thuốc.
A. if he continued to smoke heavily = nếu anh ấy tiếp tục hút thuốc lá nhiều, khi đó thì sức khỏe anh ấy không thể cải thiện được.
B. unless he stopped smoking heavily = nếu anh ấy không dừng việc hút thuốc lá nhiều lại, khi đó thì sức khỏe anh ấy không thể cải thiện được.
D. if only he doesn't smoke any more = giá mà anh ấy không hút thuốc nữa. Phương án này đúng về ý nghĩa, nhưng đây không phải cấu trúc câu điều kiện loại 2
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert.
Đáp án A
Giải thích: get into = đi đến, tới một địa điểm
Dịch nghĩa: Nhiều dãy núi cao và rộng không để cho nhiều mưa đi vào sa mạc.
B. get away = rời đi, trốn khỏi nơi nào; đi nghỉ mát
C. get out = đi khỏi; xuất bản; (thông tin) được biết đến
D. get sth from sb/sth = lấy được cái gì ra từ ai/cái gì
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wanted to go a more ________ route across Montana.
Đáp án B
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ "a", sau chỗ trống là một danh từ, do đó cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Northerly (adj) = theo hướng Bắc
Dịch nghĩa: Tôi đã muốn đi một con đường theo hướng Bắc hơn ngang qua Montana.
A. north (n) = phương Bắc
C. northerner (n) = người đến từ hoặc sinh sống ở miền Bắc của đất nước
D. northernmost (adj) = xa nhất về phía Bắc. Do trước chỗ trống đã có từ “more” thể hiện ý so sánh hơn kém nên không thể dùng tính từ mang nghĩa so sánh hơn nhất.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the _______ of extinction
Đáp án C
Giải thích: to the verge of = đến bên bờ vực của
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Các chất hóa học độc hại từ các nhà máy là một trong những yếu tố nghiêm trọng đẩy thế giới hoang dã đến bên bờ vực của sự tuyệt chủng.
A. wall (n) = bức tường
B. fence (n) = hàng rào
D. bridge (n) = cây cầu
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ she could not say anything.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “so…that”
So+adj+tobe+S+that+S+V = Ai/cái gì như thế nào quá đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Cô ấy buồn quá đến nỗi mà cô ấy không thể nói được điều gì.
B. So upset was she : thiếu từ “that” nên không tạo thành cấu trúc đảo ngữ hoàn chỉnh
C. However upset was she that : sai cấu trúc đảo ngữ với “however”
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
D. Therefore upset was she that : không có cấu trúc đảo ngữ với “therefore”
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Migrant workers are________ to exploitation
Đáp án B
Giải thích: vulnerable to sth = yếu và dễ bị ảnh hưởng xấu bởi điều gì
Dịch nghĩa: Những công nhân di cư rất dễ bị bóc lột.
A. eager (adj) to do sth = hào hứng, nhiệt tình làm việc gì
C. available (adj) = (hàng) có sẵn, (người) có thể gặp và nói chuyện thoải mái
D. considerate (adj) = quan tâm đến mọi người
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species
Đáp án B
Giải thích: Mạo từ “a” và “an” đứng trước danh từ số ít, nếu danh từ đó phát âm bắt đầu bằng một phụ âm thì dùng mạo từ “a”, còn nếu bắt đầu bằng một nguyên âm thì dùng mạo từ “an”.
Mạo từ “the” dùng cho những danh từ chỉ một vật, người duy nhất; danh từ đã được xác định trước; danh từ chỉ chủng loại; một hệ thống hay dịch vụ và dùng trong một số danh từ riêng.
Không dùng mạo từ khi danh từ là danh từ số nhiều dùng với nghĩa chung chung; hầu hết danh từ riêng; các buổi của ngày và đêm; các bữa ăn trong ngày; danh từ chỉ cơ quan, tổ chức, phương tiện vận tải.
Trong câu, sau chỗ trống là danh từ “accord” phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm nên sử dụng mạo từ “an”.
Dịch nghĩa: Trên toàn cầu, 189 nước đã kí một hiệp định đồng ý thành lập Kế hoạch hành động đa dạng sinh học để bảo vệ động vật bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Carl ________ studied harder; he failed the test again.
Đáp án B
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa.
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không cần thiết
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ to the skin, they eventually got to the station
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Trong câu, chủ thể là người chịu tác động của hành động soak = làm ướt nên mệnh đề bắt đầu bằng động từ phân từ II
Dịch nghĩa: Bị ướt đến tận da, họ cuối cùng cũng đến được nhà ga.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's no good________ to him; he never answers letters.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc cố định
It’s no good + V-ing = không có ích khi làm gì
Dịch nghĩa: Không có ích gì khi viết thư cho anh ấy đâu, anh ta không bao giờ trả lời thư.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When old Mr. Barnaby died, several people________ their claim to the substantial legacy that he left
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc cố định
Lay claim to sth = tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường là tiền, tài sản)
Các động từ của các phương án khác không đi cùng với danh từ "claim" tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Khi ông Barnaby chết, vài người tuyên bố là có quyền sở hữu khoản thừa kế đáng kể mà ông để lại.
A. place (v) = xếp đặt
B. draw (v) = vẽ
C. assume (v) = tin vào điều gì mặc dù chưa xác thực
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Would you mind closing the window please?
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi nhờ vả
Would you mind + V-ing ? = Bạn có phiền khi làm hộ việc gì đó không ?
Khi trả lời, nếu đồng ý làm hộ việc đó thì sẽ trả lời là "No", nghĩa là không hề cảm thấy phiền khi làm việc đó. Ngược lại, khi không đồng ý làm hộ thì trả lời là "Yes", thường kèm theo lời xin lỗi và lí do.
Dịch nghĩa: Bạn có phiền đóng hộ tôi cửa sổ được không ?
Không, không hề. Tôi sẽ đóng cho bạn ngay bây giờ.
A. Yes of course. Are you cold? = Có, tất nhiên rồi. Bạn lạnh à?
C. Yes I do. You can close it. = Có, tôi có. Bạn có thể đóng nó.
D. Yes of course you can do it. = Có đương nhiên bạn có thể làm điều đó.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Do you have the time please?
Đáp án C
Giải thích: Do you have the time please ? = Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không ? là câu hỏi về thời gian, giờ giấc. Do đó cần trả lời liên quan đến giờ.
I am sorry I don’t have a watch here. = Tôi xin lỗi tôi không có đồng hồ ở đây. (do đó không thể xem giờ được)
Câu hỏi Do you have time ? gần giống với câu trên nhưng nghĩa là Bạn có thời gian rảnh không ? chứ không hỏi giờ.
A. I am very sorry. I am already late. = Tôi rất xin lỗi. Tôi vốn đã bị muộn rồi.
B. I am busy right now. I am afraid. = Tôi hiện tại đang bận. Tôi sợ là vậy.
D. Yes I have some time for you. = Có, tôi có chút thời gian dành cho bạn.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The people of the province wanted to become a sovereign state
Đáp án B
Giải thích: Sovereign (adj) = self-ruling (adj) = tự trị, độc lập về chính trị
Dịch nghĩa: Những công dân của tỉnh đã muốn trở thành một bang tự trị.
A. rich (adj) = giàu có
C. new (adj) = mới
D. colonized (adj) = thuộc địa, bị đô hộ
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The prince was next in the order of succession.
Đáp án D
Giải thích: Succession (n) = sự thừa kế, tiếp quản
Replacement (n) = sự thay thế
Dịch nghĩa: Vị hoàng tử là người tiếp theo theo thứ tự của sự thừa kế ngôi vị.
A. death (n) = cái chết
B. eating (n) = việc ăn uống
C. height (n) = độ cao
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court
Đáp án B
Giải thích: defaulf (v) + on = vỡ nợ, phá sản >< pay in full = trả toàn bộ
Dịch nghĩa: Bởi vì Jack đã vỡ nợ không thể trả khoản vay, ngân hàng kiện anh ta ra tòa.
A. failed to pay = không thể trả nợ
C. had a bad personality = có tính cách xấu
D. was paid much money = được trả rất nhiều tiền
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.
Đáp án D
Giải thích: illicit (adj) = bất hợp pháp >< legal (adj) = hợp pháp
Dịch nghĩa: Nghề buôn bán thuốc bất hợp pháp của anh ấy kết thúc với một vụ đột kích của cảnh sát sáng nay.
A. elicited (adj) = bị lộ ra
B. irregular (adj) = bất thường; không thường xuyên
C. secret (n) = bí mật
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Slippery as the roads were, they managed to complete the race
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ :
Adj + as/though + S + tobe, clause = mặc dù cái gì đến mức như thế nào đấy
Dịch nghĩa: Mặc dù những con đường trơn đến thế nào, họ vẫn cố gắng hoàn thành cuộc đua.
Phương án B. The roads were slippery but they managed to complete the race = Những con đường rất trơn nhưng họ cố gắng hoàn thành cuộc đua, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The roads were so slippery that they could hardly complete the race. = Những con đường trơn đến nỗi mà họ hầu như không thể hoàn thành cuộc đua.
C. The roads were slippery so they could hardly complete the race. = Những con đường rất trơn cho nên họ hầu như không thể hoàn thành cuộc đua.
D. The roads were so slippery; therefore, they could hardly complete the race. = Những con đường rất trơn; do đó, họ hầu như không thể hoàn thành cuộc đua
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They decided to go for a picnic though it was very cold
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "though" (mặc dù) để nối giữa 2 vế câu
Dịch nghĩa: Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời rất lạnh.
Phương án B. However cold it was, they decided to go for a picnic sử dụng cấu trúc:
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
Dịch nghĩa: Mặc dù trời lạnh đến thế nào, họ đã quyết định đi dã ngoại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Because it was very cold, they decided to go for a picnic. = Bởi vì trời rất lạnh, họ đã quyết định đi dã ngoại.
C. If it had been cold, they would not have gone for a picnic. = Nếu trời lạnh thì họ đã không đi dã ngoại. (Họ biết là trời không lạnh nên mới đi dã ngoại)
D. It was very cold so they decided to go for a picnic. = Trời rất lạnh cho nên họ đã quyết định đi dã ngoại
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Both Peter and Mary enjoy scientific expedition
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Both … and … = Cả … và … (2 người/con vật/vật)
Dịch nghĩa: Cả Peter và Mary đều thích thám hiểm khoa học.
Phương án D. Peter enjoys scientific expedition, and so does Mary sử dụng cấu trúc tán thành với “so”:
S1 + V, so + do/does + S2 = ai cũng như thế
Dịch nghĩa: Peter thích thám hiển khoa học, và Mary cũng thế.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. It is not Peter, but Mary, that enjoys scientific expedition. = Đó không phải là Peter, mà là Mary, người thích thám hiểm khoa học.
B. Peter enjoys scientific expedition. Therefore, does Mary. = Peter thích thám hiểm khoa học. Do đó, cũng Mary. (Trên thực thế không có cấu trúc đồng tình sử dụng “therefore” như thế)
C. However Peter enjoys scientific expedition and Mary does. = Mặc dù Peter thích thám hiểm khoa học và Mary cũng thế. (“However” không sử dụng cùng với “and”)
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Henry should have done his homework last night, but he watched TV instead.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.
Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.
C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.
D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Seeing that he was angry, she left the office
Đáp án D
Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động
Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.
Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.
B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. = Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.
C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
English has without a (31) ____ become the second language of Europe and the world. European countries which have most (32) ____ assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.
The situation is so (33) ____ that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children; advertisers use it to (34) ____ up their message, journalists take refuge in it when their home-bred skills fail them. Increasingly one hears the (35) ____ that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations.
Điền ô số 31
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ without a doubt = không hề nghi ngờ gì. Đây là cụm từ cố định, không thể kết hợp cùng với những từ khác.
Dịch nghĩa: English has without a doubt become the second language of Europe and the world = Tiếng Anh không hề nghi ngờ gì đã trở thành ngôn ngữ thứ hai của Châu Âu và thế giới.
A. question (n) = câu hỏi
C. problem (n) = vấn đề
D. thought (n) = suy nghĩ
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
English has without a (31) ____ become the second language of Europe and the world. European countries which have most (32) ____ assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.
The situation is so (33) ____ that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children; advertisers use it to (34) ____ up their message, journalists take refuge in it when their home-bred skills fail them. Increasingly one hears the (35) ____ that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations.
Điền ô số 32
Đáp án A
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ "assimilate” (hòa nhập, kết hợp) nên trước đó cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Successfully (adv) = một cách thành công
Dịch nghĩa: European countries which have most successfully assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: … = Những quốc gia châu Âu mà đã hòa nhập thành công Tiếng Anh vào cuộc sống thường ngày mà những láng giềng của nước Anh ở Bắc Âu: …
B. victorious (adj) = chiến thắng, thành công
C. successful (adj) = thành công
D. lucrative (adj) = thịnh vượng, sinh lãi nhiều
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
English has without a (31) ____ become the second language of Europe and the world. European countries which have most (32) ____ assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.
The situation is so (33) ____ that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children; advertisers use it to (34) ____ up their message, journalists take refuge in it when their home-bred skills fail them. Increasingly one hears the (35) ____ that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations.
Điền ô số 33
Đáp án D
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc
S + tobe + so + adj + that + S + V = như thế nào quá đến nỗi mà
Sau "that" là mệnh đề “any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life” = bất cứ khách du lịch nào đến với Hà Lan cũng sẽ sớm nhận ra sức ép của Tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.
Để một người từ nơi khác đến có thể nhanh chóng nhận ra thì chứng tỏ biểu hiện của sức ép ấy là rất rõ ràng. Do đó, phương án D. marked (adj) = nổi bật, rõ ràng là phương án phù hợp nhất.
A. plain (adj) = bằng phẳng; dơn giản, dễ hiểu
B. open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết
C. blatant (adj) = huyên náo, om sòm
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
English has without a (31) ____ become the second language of Europe and the world. European countries which have most (32) ____ assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.
The situation is so (33) ____ that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children; advertisers use it to (34) ____ up their message, journalists take refuge in it when their home-bred skills fail them. Increasingly one hears the (35) ____ that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations
Điền ô số 34
Đáp án C
Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc :
Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì
Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ.
Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn
Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn.
A. life (n) = cuộc sống
B. energy (n) = năng lượng
D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
English has without a (31) ____ become the second language of Europe and the world. European countries which have most (32) ____ assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.
The situation is so (33) ____ that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children; advertisers use it to (34) ____ up their message, journalists take refuge in it when their home-bred skills fail them. Increasingly one hears the (35) ____ that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations.
Điền ô số 35
Đáp án D
Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới.
Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất.
A. feeling (n) = cảm xúc
B. posture (n) = tư thế, điệu bộ
C. judgment (n) = lời phán xét, nhận xét
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be
The Flynn effect is____________
Đáp án B
Thông tin: people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect"
Dịch nghĩa: những người đã làm bài kiểm tra trí tuệ đã đạt được điểm ngày càng cao hơn – trung bình, 3 điểm cao hơn cho mỗi thập kỷ qua đi. Sự cải thiện này được biết đến như là “Hiệu ứng Flynn”
Từ thông tin trên, phương án B. The Flynn effect is an increase in IQ test scores over time = Hiệu ứng Flynn là một sự tăng lên về điểm kiểm tra trí tuệ qua thời gian, là phương án chính xác nhất.
A. used to measure intelligent = được dùng để đo lường sự thông minh.
Không có thông tin trong bài nói rằng hiệu ứng Flynn được dùng để đo lường sự thông minh, mà đó là những bài kiểm tra trí tuệ (IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence)
C. unknown in some parts of the world = không được biết tới ở một số nơi trên thế giới.
Không có thông tin như vậy trong bài .
D. not connected to our experiences = không liên quan đến những khinh nghiệm của chúng ta.
“Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences” = Flynn biết rằng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm
Ta thấy rõ ràng hiệu ứng Flynn có liên quan đến kinh nghiệm. Do đó phương án D sai
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be.
The Flynn effect must be the result of____________.
Đáp án B
Thông tin: Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity.
Dịch nghĩa: Flynn biết rằng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm, nhưng sự cải thiện trong điểm kiểm tra đã đang xảy ra quá nhanh để có thể được giải thích bằng di truyền.
Nghĩa là yếu tố di truyền không đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích, từ đó Hiệu ứng Flynn hẳn là do yếu tố môi trường và kinh nghiệm. Phương án B. our environment and experiences = môi trường và những kinh nghiệm của chúng ta là phương án chính xác nhất.
A. heredity (n) = sự di truyền.
C. taking fewer tests = làm ít bài kiểm tra hơn.
“Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test” = Bởi vì chúng ta làm quá nhiều bài kiểm tra, chúng ta học các kỹ thuật làm bài kiểm tra mà giúp chúng ta thể hiện tốt hơn trong bất kì bài kiểm tra nào.
Như vậy, Hiệu ứng Flynn phải là kết quả của việc làm nhiều bài kiểm tra hơn mới đúng.
D. memorizing information = nhớ thông tin.
“Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information” = Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin.
Như vậy nghĩa là việc ghi nhớ thông tin không làm cho kết quả kiểm tra tăng lên, không dẫn đến Hiệu ứng Flynn.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be.
IQ tests evaluate____________
Đáp án C
Thông tin: IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge.
Dịch nghĩa: Bài kiểm tra IQ và các bài kiểm tra tương tự khác được thiết kế để đo lường trí thông minh chung hơn là kiến thức.
Từ “evaluate” (v) = đánh giá trong câu hỏi đồng nghĩa với từ “measure” (v) = đo lường, đánh giá. Do đó, phương án C. our intelligence là phương án chính xác nhất.
A our knowledge = kiến thức của chúng ta.
Theo thông tin trên, các bài thi IQ không đánh giá về kiến thức.
B. our environment = môi trường của chúng ta.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. our memories = những kí ức của chúng ta.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be.
Which sentence from the article gives a main idea?
Đáp án A
Giải thích: Hai đoạn đầu tiên trong bài đọc có tác dụng dẫn dắt, giới thiệu "Hiệu ứng Flynn" và đặt ra v ấn đề là điểm các bài kiểm tra trí tuệ ngày càng tăng lên. Câu hỏi cần được trả lời trong bài đọc là So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests? = Vậy điều gì đang xảy ra vào thế kỷ 20 mà đang giúp cho con người đạt được điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra trí tuệ?
Nghĩa là ta đang cần đi tìm nguyên nhân cho việc con người đạt được điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra trí tuệ. Do đó, phương án A. Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. = Các nhà khoa học đã đặt ra một vài lời giải thích cho Hiệu ứng Flynn, là phương án chính xác nhất.
B. Because we take so many tests in our lives, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. = Bởi vì chúng ta làm quá nhiều bài kiểm tra, chúng ta học các kỹ thuật làm bài kiểm tra mà giúp chúng ta thể hiện tốt hơn trong bất kì bài kiểm tra nào.
Đây chỉ là một ý nhỏ để giải thích rõ hơn cho ý lướn trước nó: Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general.
C. Test-takers didn’t do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test. = Những người làm kiểm tra không làm tốt hơn trong phần toán học hoặc phần từ vựng của bài thi.
Đây chỉ là một ý nhỏ để giải thích rõ hơn cho ý lướn trước nó: Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test.
D. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for pattern and connections between them and decide which shape should be added to the set. = Ví dụ, một phần của bài kiểm tra cho thấy một bộ các hình dạng trừu tượng, và thí sinh phải tìm ra quy luật và sự kết nối giữa chúng và quyết định hình nào nên được them vào trong bộ đấy.
Đây chỉ là một ví dụ minh họa cho ý lớn trước nó: they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be.
According to the article, newer education techniques include__________
Đáp án B
Thông tin: Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information.
Dịch nghĩa: Một giải thích có khả năng khác là sự thay đổi trong phong cách giáo dục, với việc giáo viên khuyến khích trẻ con học bằng cách tự khám phá mọi thứ thay vì chỉ ghi nhớ thông tin.
Như vậy, các phương pháp giáo dục mới bao gồm việc trẻ con phải tự khám phá mọi thứ. Phương án B. children finding things out themselves là chính xác nhất.
A. exposure to many tests = sự tiếp xúc với nhiều bài thi.
“Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general” = Một số gợi ý rằng điểm kiểm tra cao hơn chỉ đơn giản phản ánh một sự tăng cường tiếp xúc với các bài thi.
Sự tiếp xúc với nhiều bài thi chỉ giải thích việc điểm cao hơn chứ không được nói là nằm trong phương pháp giáo dục mới.
C. memorizing information = ghi nhớ thông tin
Từ thông tin được giải thích, ta có thể hiểu phương pháp giáo dục cũ bao gồm ghi nhớ thông tin, nhưng phương pháp mới không như thế nữa.
D. improved test scores = điểm kiểm tra được cải thiện.
Đây là kết quả của việc áp dụng phương pháp giáo dục mới, chứ không nằm trong những phương pháp ấy.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be.
Why does the author mention computer games?
Đáp án A
Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test.
Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên. Mỗi lần bạn chơi một trò chơi điện tử hoặc tìm ra cách cài đặt một chiếc điện thoại mới, bạn đang luyện tập chính xác loại suy nghĩ và giải quyết vấn đề mà giúp bạn làm tốt trong một bài kiểm tra trí tuệ.
Việc chơi trò chơi điện tử (computer game) được đưa ra để làm ví dụ minh họa cho ý kiến phía trước là “this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases” (loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên)
Do đó phương án A. to give an example of technology that improve our visual intelligent = để đưa ra một ví dụ của công nghệ làm cải thiện trí thông minh hình ảnh của chúng ta, là phương án chính xác nhất.
B. to explain why young people have poor vocabularies = để giải thích tại sao những người trẻ lại có vốn từ vựng kém.
Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test = những người làm kiểm tra không làm tốt hơn trong phần toán học hoặc phần từ vựng của bài thi.
Thông tin này chỉ nói là phần từ vựng không được cải thiện điểm, chứ không nói là những người trẻ tuổi có vốn từ vựng kém.
C. to encourage the reader to exercise = để khuyến khích ngừoi đọc luyện tập.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. to show that young people are not getting more intelligent = để chỉ ra rằng những người trẻ tuổi đang không trở nên thông minh hơn.
Câu này trái ngược với ý kiến được đưa ra trong bài rằng càng ngày các thế hệ sau càng thông minh hơn cha mẹ họ.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
ARE HUMAN BEINGS GETTING SMARTER?
Do you think you're smarter than your parents and grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you are! Over the course of the last century, people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect," and scientists want to know what is behind it.
IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what was happening in the 20th century that was helping people achieve higher scores on intelligence tests?
Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better on any test. Others have pointed to better nutrition since it results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles, with teachers encouraging children to learn by discovering things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem solving that intelligence tests require.
Flynn limited the possible explanations when he looked carefully at the test data and discovered that the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test. Test takers didn't do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test; they did better on sections that required a special kind of reasoning and problem solving. For example, one part of the test shows a set of abstract shapes, and test-takers must look for patterns and connections between them and decide which shape should be added to the set.
According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test. So are you really smarter than your parents? In one very specific way, you may be.
Which statement would Professor Flynn agree with?
Đáp án D
Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases.
Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên.
Cuộc sống của chúng ta ngày càng được bao phủ bởi công nghệ, do đó ta ngày càng thông minh hình ảnh hơn. Phương án D. People today have more visual intelligence= Con người ngày nay có nhiều trí thông minh hình ảnh hơn, là phương án chính xác nhất.
A. People today are more intelligent than in the past in every way = Con người ngày nay thông minh hơn ngày xưa ở mọi khía cạnh.
“the improvement in scores was only on certain parts of the IQ test” = sự cải thiện trong điểm số chỉ ở một số phần nhất định của bài kiểm tra IQ.
Do đó con người ngày nay chỉ thông minh hơn ở một số phần nhất định chứ không phải tất cả các mặt.
B. People today have fewer problems to solve = Con người ngày nay có ít vấn đề cần giải quyết hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. People today are taking easier tests. = Con người ngày nay đang làm những bài kiểm tra dễ hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?
Đáp án C
Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.
Dịch nghĩa: Học có nghĩa là thu nhận kiến thức hay phát triển khả năng để thực hiện những hành vi mới.
Đây là một định nghĩa chung về việc học, do đó việc học nhìn chung được tạo thành bởi việc thu nhận kiến thức và phát triển khả năng. Phương án C. Knowledge acquisition and ability development = sự thu nhận kiến thức và phát triển khả năng, là phương án chính xác nhất.
A. Acquisition of academic knowledge = Sự thu nhận kiến thức hàn lâm
Trong bài đọc không nói rõ là khiến thức hàn lâm, và phương án A bị thiếu sự phát triển khả năng.
B. Acquisition of social and behavioral skills = Sự thu nhận cấc kĩ năng xã hội và hành vi.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Knowledge acquisition outside the classroom = Sự thu nhận kiến thức bên ngoài lớp học.
Đây chỉ là một phần của sự thu nhận kiến thức, không phải nghĩa của từ học một cách chung nhất
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
Đáp án A
Thông tin: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics.
Dịch nghĩa: Khi chúng vào trường học, trẻ con học những môn học lý thuyết cơ bản như đọc, viết và toán học.
Đây là những môn thường được dạy trong nhà trường, không hay được dạy bên ngoài lớp học. Do đó, phương án A. Literacy and calculation = đọc viết chữ và tính toán, là phương án chính xác nhất.
B. Interpersonal communication = giao tiếp giữa các cá nhân
They also continue to learn a great deal outside the classroom … They learn social skills for interacting with other children. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với những đứa trẻ khác.
Kĩ năng để tương tác với những đứa trẻ khác chính là sự giao tiếp giữa các cá nhân. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án B sai.
C. Life skills = kỹ năng sống
They also continue to learn a great deal outside the classroom … After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Sau khi ra trường, người ta phải học để thích nghi với rất nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến cuộc sống, như kết hôn, nuôi con, và tìm và giữ việc làm.
Việc thích nghi với rất nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến cuộc sống chính là các kỹ năng sống. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án C sai.
D. Right from wrong = phân biệt đúng sai
They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Chúng học những hành vi nào là dễ dược khen thưởng và những hành vi nào là dễ bị trách phạt.
Việc phân biệt những hành vi nào là dễ dược khen thưởng và những hành vi nào là dễ bị trách phạt chính là phân biệt đúng sai. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án B sai.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ________
Đáp án B
Thông tin: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Dịch nghĩa: Sau khi ra trường, người ta phải học để thích nghi với rất nhiều thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống, như kết hôn, nuôi con, và tìm và giữ việc làm.
Getting married, raising children, and finding and keeping a job được nêu ra làm ví dụ cho những thay đổi lớn mà con người phải thích nghi.
Orient oneself (v) = tự định hướng trong trường hợp này có ý nghĩa tương đương với adapt (v) = thích nghi
Phương án B. the changes to which people have to orient themselves = những thay đổi mà con người phải tự định hướng, là phương án chính xác nhất.
A. the situations in which people cannot teach themselves = những trường hợp mà con người không thể tự dạy chính mình .
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. the areas of learning which affect people’s lives = những lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống con người
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. the ways people’s lives are influenced by education = những cách mà cuộc sống con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Đáp án D
Giải thích: Toàn bộ đoạn 2 của bài đọc nói về quá trình học tập của con người. Trong trường học, học sinh chỉ học những môn lý thuyết và thời gian này chỉ kéo dài khoảng 10 – 20 năm. Nhưng từ trước khi vào trường học, con người đã phải học những kỹ năng sinh tồn cơ bản, sau khi ra trường vẫn phải học các kỹ năng sống đến cuối cuộc đời. Do đó phần lớn thời gian là con người học ngoài cuộc sống thực.
Phương án D. It takes place more frequently in real life than in academic institutions = Nó diễn ra thường xuyên trong cuộc sống thực hơn là những học viện hàn lâm, là phương án chính xác nhất.
A. It is more interesting and effective in school than that in life. = Nó thú vị và hiệu quả ở trong trường hơn là trong cuộc sống.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. It becomes less challenging and complicated when people grow older. = Nó trở nên ít thách thức và phức tạp khi con người già hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school. = Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện động lực của học sinh trong trường.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to _____
Đáp án C
Thông tin: Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Dịch nghĩa: Các nhà tâm lí học, công nhân xã hội, nhà tội phạm học, và những người lao động thuộc ngành dịch vụ liên quan đến con người cần hiểu những trải nghiệm nhất định thay đổi hành vi con người như thế nào. Ông chủ, nhà chính trị, và nhà quảng cáo sử dụng những nguyên tắc của việc học để tác động lên hành vi của công nhân, cử tri và khách hàng.
Từ có có thể hiểu rằng công nhân xã hội, ông chủ và nhà chính trị quan tâm đến nghiên cứu việc học để có thể hiểu rõ hơn về hành vi của đối tượng mà họ cần hướng đến. Do đó, phương án C. thoroughly understand the behaviors of the objects of their interest = hiểu một cách kỹ lưỡng những hành vi của đối tượng mà họ quan tâm, là phương án chính xác nhất.
A. understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest = hiểu làm thế nào một kích thích liên quan đến các giác quan của đối tượng mà họ quan tâm.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. change the behaviors of the objects of their interest towards learning = thay đổi những hành vi của đối tượng mà họ quan tâm đối với việc học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. make the objects of their interest more aware of the importance of learning = làm cho đối tượng mà họ quan tâm hiểu biết hơn về tầm quan trọng của việc học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Giải thích: retrieve (v) = hồi tưởng, khôi phục lại
Recover (v) = hồi phục, lấy lại, tìm lại được
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it.
Dịch nghĩa: Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.
B. generate (v) = tạo ra, sinh ra
C. create (v) = sáng tạo
D. gain (v) = thu được
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Đáp án D
Giải thích: 3 phương án đầu được nhắc đến đúng như trong bài đọc, còn phương án D không đúng so với thông tin trong bài.
A. Psychologists studying learning are interested in human behaviors. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu việc học thích thú với hành vi con người.
In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior … = Ngược lại, những nhà tâm lý học nghiên cứu việc học thích thú với hành vi con người hơn …
B. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách mà kiến thức đã lưu trữ được sử dụng.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.
C. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến sự lưu trữ kiến thức của bộ não.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.
D. Psychologists are all interested in memory as much as behaviors. = Những nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau.
Trong bài đọc không có thông tin nói trực tiếp về điều này, nhưng việc phân chia các nhà tâm lý học ra làm hai phía, một chuyên nghiên cứu trí nhớ, một chuyên nghiên cứu hành vi cho thấy rằng không phải tất cả các nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau. Do đó phương án D không đúng với thông tin trong bài và là phương án đúng.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
The passage mainly discusses ______
Đáp án C
Giải thích: Đoạn 1 của bài nói về định nghĩa chung của việc học, đoạn 2 nói về quá trình học, đoạn 3 nói về vai trò của việc học trong các lĩnh vực khác nhau, đoạn 4 nói về mối liên hệ giữa việc học và trí nhớ, đoạn 5 nói về các hình thức của việc học.
Như vậy nhìn chung cả bài đọc cung cấp thông tin về những khía cạnh cơ bản của việc học. Phương án C. general principles of learning = những nguyên tắc chung của việc học, thể hiện rõ nhất ý chính của bài.
A. simple forms of learning = hình thức học đơn giản
Đây chỉ là một phần rất nhỏ trong bài đọc, không phản ánh được toàn bộ nội dung bài.
B. practical examples of learning inside the classroom = những ví dụ thực tế của học bên trong lớp học
Trong bài không đưa ra những ví dụ thực tế về việc học trong lớp học.
D. application of learning principles to formal education = sự ứng dụng của những nguyên tắc học vào giáo dục chính quy.
Không có thông tin như vậy trong bài