20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 12
-
21818 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ɔː]
A. money /ˈmʌn.i/ (n): tiền bạc
B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện
C. morning /ˈmɔː.nɪŋ/ (n): buổi sáng
D. sorry /ˈsɔːr.i/ (adj): cảm thấy tiếc, buồn
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đọc là âm [ʃ], còn lại đọc là âm [s]
A. situation /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ (n): tình hình, vị trí, trạng thái
B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện
C. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường
D. sand/sænd/ (n): cát
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 2
A. expression /ɪkˈspreʃ.ən/ (n): biểu hiện; cách bày tỏ; câu văn
B. decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ (adj): quyết đoán, có tầm ảnh hưởng
C. dependent /dɪˈpen.dənt/ (adj): phụ thuộc
D. independent/ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (adj): độc lập
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/ (n): quyết định
B. reference /ˈref.ər.əns/ (n): tài liệu tham khảo, sự tham khảo; sự liên quan; thư giới thiệu
C. refusal /rɪˈfjuː.zəl/ (n): sự từ chối
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Had the committee members considered the alternatives more carefully, they would have realized that the second was better as the first
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn
S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác
“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành tính từ “better”.
Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:
S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác
Sửa lỗi: as the first => than the first
Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so với lựa chọn đầu tiên.
A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would + have + V(phân từ)
B. more carefully = một cách cẩn thận hơn
Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.
C. the second was = cái thứ hai là
Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”, “the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
It is + important + that + S + (should) + V(nguyên thể) = Nó rất là quan trọng rằng …
Chủ ngữ (cancer) không trực tiếp thực hiện hành động chẩn đoán mà chịu tác động của hành động đó nên động từ "diagnose" được dùng ở dạng bị động. Do đó động từ tobe phải giữ ở dạng nguyên thể là "be" để đảm bảo đúng cấu trúc trên.
Sửa lỗi: is => be
Dịch nghĩa: Nó rất là quan trọng rằng bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo một sự chữa trị thành công.
B. treated = được điều trị
Động từ “treat” và “diagnose” được nối với nhau bởi từ “and”, sử dụng chung một động từ tobe, do đó không cần thêm “be” trước động từ “treated” nữa.
C. as soon as possible = càng sớm càng tốt
D. to assure = để đảm bảo
Cấu trúc: in order to + V(nguyên thể) = để làm gì, nhằm mục đích gì
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The old and the new in transportation also contrast sharply in Middle East.
Đáp án D
Giải thích: Đa số tên quốc gia, vùng lãnh thổ không cần mạo từ “the” đứng trước. Tuy nhiên, một số tên nước, tên địa danh trên thế giới cần có “the” phía trước.
Sửa lỗi: Middle East => the Middle East
Dịch nghĩa: Cái cũ và cái mới trong giao thông vận tải cũng tương phản một cách mạnh mẽ tại vùng Trung Đông.
A. the new and the old = cái cũ và cái mới
Khi tính từ có “the” ở phía trước thì nó được sử dụng như danh từ số nhiều.
C. also contrast (v) = cũng tương phản
Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ cũng chia ở dạng số nhiều.
D. sharply (adv) = một cách mạnh mẽ
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The schoolboy’s excuse wasn’t ____________ at all. Nobody in the classroom believed in the far-fetched story he told
Đáp án B
Giải thích: Credible (adj) = đáng tin, có thể tin được
Dịch nghĩa: Cái cớ của cậu học sinh không đáng tin cậy một chút nào. Không ai trong lớp học tin vào câu chuyện xa vời mà cậu ta kể.
A. credential (n) = chứng chỉ
C. creditable (adj) = vẻ vang, đáng khen, rõ ràng
D. credulous (adj) (adj) = dễ tin người, dễ bị lừa
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The bad weather and a lack of food simply ____________ our problem
Đáp án A
Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn
Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.
B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao
C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)
D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổi
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most____________ developed countries, up to 50% of ____________ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án C
Giải thích: Danh từ "developed countries" là danh từ số nhiều và không xác định nên không cần mạo từ đi trước. Còn danh từ "population" được xác định là của các nước đó nên cần mạo từ "the" đứng trước.
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước phát triển, lên tới 50% dân số tiếp cận với giáo dục bậc cao ở một số thời điểm trong cuộc đời họ.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wish you____________ me a new one instead of having it____________ as you did.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu ước loại 3
S + wish + S1 + had + V(phân từ) = ước điều gì không thể xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc Have sth done = có việc gì được làm cho
Trong câu có dấu hiệu "as you did" thể hiện sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không thể thay đổi nên đây là cấu trúc câu ước loại 3.
Dịch nghĩa: Tôi ước gì bạn đã đưa cho tôi một cái mới thay vì đem nó đi sửa như bạn đã làm.
A. would give / to repair
Cấu trúc câu ước loại 1: S + wish + S1 + would + V(nguyên thể) = ước điều gì có thể xảy ra trong tương lai
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
B. gave / to repair
Cấu trúc câu ước loại 2: S + wish + S1 + V(quá khứ đơn) = ước điều gì không thể xảy ra ở hiện tại
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
C. had given / to be repaired
Không có cấu trúc Have + sth + to + be + V(phân từ).
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I must congratulate you. You’ve ____________ a very good job
Đáp án A
Giải thích: Do a good job = hoàn thành công việc tốt
Dịch nghĩa: Tôi phải chúc mừng bạn. Bạn đã hoàn thành công việc rất tốt.
Các động từ còn lại không kết hợp với từ “job” tạo thành cụm từ như vậy được.
B. made (v) = làm ra, tạo ra
C. finished (v) = kết thúc, hoàn thành
D. worked (v) = làm việc
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
For ____________ reason is this meeting being held?
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi mục đích
For what reason + be + S + V(phân từ) ? = vì lý do gì mà …
Dịch nghĩa: Vì lý do gì mà cuộc họp này đang được tổ chức vậy?
B. why = tại sao
“Why” là từ để hỏi về lý do, mục đích nhưng chỉ đứng một mình ở đầu câu hỏi.
C. how = như thế nào, là từ để hỏi về đặc điểm, phương tiện, cách thức.
D. who = ai, là từ để hỏi về người
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
____________ the invention of the steam engine, most forms of transport were horse-drawn.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Prior to + N = trước sự xuất hiện của cái gì
Dịch nghĩa: Trước khi có sự phát minh của động cơ hơi nước, hầu hết các hình thức vận tải là do ngựa kéo.
A. with reference + to = có liên quan đến, có sự tham khảo, đề cập đến
B. akin + to = giống như
D. in addition to = thêm vào đó
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No sooner ____________ to marry Jack ____________ to have serious doubts.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ
No sooner + had + S + V(phân từ) + than + S + V(quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Carol vừa mới đồng ý kết hôn với Jack thì cô ấy bắt đầu có những nghi ngờ nghiêm trọng.
B. Carol has agreed / than she began
Vế thứ nhất của cấu trúc luôn chia thì quá khứ hoàn thành và phải đảo trợ động từ lên trước.
C. had Carol agreed / than she begins
Vế thứ hai của cấu trúc luôn chia thì quá khứ đơn.
D. had Carol agreed / than she had begun
Vế thứ hai của cấu trúc luôn chia thì quá khứ đơn.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The doctor _____ all night with the patients in the hospital
Đáp án B
Giải thích: Sit up (phrasal verb) = thức khuya, ngủ muộn hơn bình thường
Dịch nghĩa: Bác sĩ đã thức cả đêm với những bệnh nhân trong bệnh viện.
A. sit out = ngồi một chỗ và chờ cho điều gì khó chịu hoặc buồn chán kết thúc / không tham gia vào một hoạt động nào đó
C. sit in + for sb = thay thế công việc của ai khi người đó bận hoặc ốm
Sit in + on sth = dự giờ, quan sát buổi meeting
D. sit on = nhận thư, báo cáo từ ai nhưng chưa trả lời hoặc hành động liên quan đến nó
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You'd better not place a bet on Stallion. In my opinion, the horse doesn't _____ a chance of winning the race.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Stand a chance of + V-ing = có cơ hội, có khả năng làm gì
Ba phương án còn lại không thể kết hợp tạo thành cụm từ cố định.
Dịch nghĩa: Bạn nên không đặt cược vào Stallion. Trong quan điểm của tôi, con ngựa không có cơ hội nào để chiến thắng trong cuộc đua.
A. win (v) = chiến thắng
C. rise (v) = mọc lên, tăng lên
D. play (v) = chơi
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Having been served dinner, ____________
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Vế đầu tiên của câu thể hiện hành động mang tính chủ động đã được hoàn thành, do đó chủ ngữ ở vế sau phải trực tiếp thực hiện hành động đó. Chỉ có phương án B. the committee members discussed the problem là phù hợp với yêu cầu.
Dịch nghĩa: Sau khi đã được phục vụ bữa tối, các thành viên hội đồng bàn luận về vấn đề.
A. the problem was discussed by the members of the committee = vấn đề đã được bàn luận bởi các thành viên của hội đồng.
C. it was discussed by the committee members the problem = nó được bàn luận bởi những thành viên hội đồng vấn đề.
D. a discussion of the problem was made by the members of the committee = một cuộc thảo luận về vấn đề đã được tạo ra bởi những thành viên của hội đồng.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The marathon runner ____________ for nearly one hour and a half when she____________ to the pavement
Đáp án C
Giải thích: Câu văn kể lại sự việc đã xảy ra rồi nên thì của câu sẽ là trong quá khứ. Hành động chạy đã xảy ra và hoàn thành trước hành động gục ngã và nhấn mạnh quá trình nên hành động chạy được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hành động gục ngã chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Vận động viên marathon đã chạy suốt gần một tiếng rưỡi trước khi cô ấy gục ngã ở lề đường.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘‘I’m not sure what to do this evening. Any ideas?’’
‘‘_______________________’’
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc gợi ý
Why don’t you / we + V(nguyên thể) ? = tại sao bạn / chúng ta không làm việc gì
Dịch nghĩa: "Tôi không chắc sẽ làm gì tối nay. Có ý kiến nào không ?"
"Tại sao chúng ta không đi xem phim ?"
B. You will go to the cinema, perhaps? = Bạn sẽ đi xem phim, có lẽ vậy?
Đây là câu mang tính phỏng đoán hơn là mang tính gợi ý.
C. Do you go to the cinema? = Bạn có đi xem phim không?
Đây chỉ là câu hỏi thông thường chứ không phải lời gợi ý.
D. Why shouldn’t we go to the cinema? = Tại sao chúng ta lại không nên đi xem phim?
Đây chỉ là câu hỏi thông thường chứ không phải lời gợi ý
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘‘Do you know how to start this computer?’’
‘‘_______________________’’.
Đáp án A
Giải thích: Câu hỏi là về sự hướng dẫn, cách làm nên câu trả lời chỉ ra cách làm đó là được.
Dịch nghĩa: "Bạn có biết làm thế nào để khởi động chiếc máy tính này không ?”
“Chỉ cần nhấn vào nút màu xanh.”
B. These computers are good. = Những chiếc máy tính này tốt.
C. Sure, go ahead = Tất nhiên rồi, tiếp tục đi
Đây là lời đồng ý, cho phép chứ không phải lời hướng dẫn.
D. You know, yeah. = Bạn biết đấy.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The decline of the African elephant can be linked to poaching
Đáp án A
Giải thích: Decline (n) = Decrease (n) = sự giảm thiểu
Dịch nghĩa: Sự suy giảm của loài voi châu Phi có thể được liên kết với săn bắt trộm.
B. change (n) = sự thay đổi
C. growth (n) = sự tăng trưởng, sự phát triển
D. limitation (n) = giới hạn
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Because of his hard work, he was able to recover his losses from the accident.
Đáp án C
Giải thích: Recover (v) = hồi phục lại
Take back (v) = lấy lại
Dịch nghĩa: Bởi vì sự làm việc chăm chỉ của mình, ông đã có thể phục hồi những thua lỗ của mình từ tai nạn.
A. find (v) = tìm thấy, tìm kiếm
B. sell (v) = bán
D. escape (v) = trốn thoát, đào tẩu
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I could see the finish line and thought I was home and dry
Đáp án D
Giải thích: home and dry (adj) = thành công >< unsuccessful (adj) = không thành công
Dịch nghĩa: Tôi có thể nhìn thấy đích và tôi nghĩ tôi đã thành công.
A. hopeless (adj) = vô vọng
B. hopeful (adj) = hy vọng
C. successful (adj) = thành công
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work
Đáp án C
Giải thích: irritable (adj) = cáu kỉnh, khó chịu >< calm (adj) bình tĩnh
Dịch nghĩa: Thiếu ngủ có thể làm cho chúng ta dễ cáu kỉnh và làm giảm động lực để làm việc.
A. uncomfortable (adj) = không thoải mái
B. responsive (adj) = đáp ứng
C. calm (adj) = bình tĩnh
D. miserable (adj) = khốn khổ
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Some people will go any length to lose weight
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Go any length to do sth = sẵn sàng làm bất cứ gì để đạt được điều gì
Dịch nghĩa: Một số người sẽ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để giảm cân.
Phương án A. Some people will do any thing to lose weight = Một số người sẽ làm bất cứ điều gì để giảm cân, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Some people haven’t lost any weight for a long time = Một số người vẫn chưa giảm được cân nào trong một thời gian dài.
C. Losing weight is a long way for some people = Giảm cân là một con đường dài cho một số người.
D. Some people find it hard to lose weight = Một số người cảm thấy khó khăn khi giảm cân.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Much as I admire her achievements, I don’t really like her
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Much as + mệnh đề = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.
Phương án A. I don’t really like her even though I admire her achievements = Tôi không thật sự thích cô ấy mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. I don’t really like her because I don’t admire her achievements = Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi không ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy.
C. Whatever her achievements, I don’t really like her = Bất kể những thành tích của cô ấy là gì, tôi không thật sự thích cô ấy.
D. I like her achievements, so I admire her = Tôi thích những thành tích của cô ấy, nên tôi ngưỡng mộ cô ấy.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He can hardly understand this matter because he is too young
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ hardly = hầu như không
Dịch nghĩa: Cậu ấy hầu như không hiểu chút nào về vấn đề bởi vì cậu quá nhỏ.
Phương án B. Hardly can he understand this matter because he is too young sử dụng cấu trúc đảo ngữ với trạng từ:
Hardly + trợ động từ + S + V = hầu như không
Dịch nghĩa: Cậu ấy hầu như không hiểu chút nào về vấn đề bởi vì cậu quá nhỏ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. This matter is too hard to understand = Vấn đề này là quá khó để có thể hiểu được.
C. The matter is difficult but he can understand it = Vấn đề này khó nhưng cậu ấy có thể hiểu nó.
D. He is young but he can understand this matter = Cậu ấy con nhỏ nhưng cậu ấy có thể hiểu được vấn đề này.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We’d better leave them a note. It’s possible they’ll arrive later
Đáp án D
Giải thích: Câu thứ hai đưa ra khả năng để giải thích cho hành động trong câu thứ nhất.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn. Có thể là họ sẽ đến muộn hơn.
Phương án D. We’d better leave them a note in case they arrive later sử dụng từ nối “in case” để nối vế thể hiện khả năng xảy ra với vế câu chính.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn trong trường hợp họ đến muộn hơn.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. If they arrive late, we’d better leave them a note = Nếu họ đến muộn, chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn.
B. We’d better leave them a note as they arrive late = Chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn bởi vì họ đến muộn.
Câu này mang tính chắc chắn về việc họ sẽ đến muộn trong khi câu gốc hoàn toàn là phỏng đoán.
C. They’ll probably arrive later so that we’d better leave them a note = Họ sẽ có khả năng đến muộn hơn nên chúng ta nên để lại cho họ một lời nhắn.
Câu này khác với câu trong đề bài vì câu trong đề bài là hoàn toàn phỏng đoán về việc họ sẽ đến muộn, còn câu này đến một mức độ nào đó là biết tương đối chắc chắn rằng họ sẽ đến muộn.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Father has been working all day. He must be tired now.
Đáp án C
Giải thích: Câu thứ hai là sự suy đoán từ bằng chứng, dấu hiệu được đưa ra trong câu trước.
Dịch nghĩa: Bố đã làm việc suốt cả ngày. Ông ấy bây giờ chắc hẳn phải mệt.
Phương án C. I’m sure that father is tired after working all day = Tôi chắc chắn rằng bố đang mệt sau khi làm việc cả ngày, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Father must work all day and is tired now = Bố phải làm việc cả ngày và mệt bây giờ.
Cấu trúc “must be tired” trong câu gốc là cấu trúc phỏng đoán, trong khi cấu trúc “must work” trong phương án này nghĩa là phải làm gì. Nghĩa của hai câu vì thế khác hẳn nhau.
B. Father thinks he is tired now because he has been working all day = Bố nghĩ rằng ông ấy bây giờ đang mệt bởi vì ông đã làm việc suốt cả ngày.
Câu gốc không nói rằng bố nghĩ là bố mệt mà là đứa con nghĩ là bố mệt.
D. I think father was tired after all day working = Tôi nghĩ bố đã mệt sau cả ngày làm việc.
Thì được sử dụng trong câu gốc là hiện tại nên không thể viết lại sử dụng thì quá khứ.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you ask anyone who invented television, they will tell you that it was John Logie Baird. While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (31) _____ of events which finally led to television as we know it today.
The history of television really begins in 1817 with the discovery by Berzelius, a Swedish chemist, of the chemical selenium. It was found that the amount of electric current that selenium could carry depended on how much light struck it.
This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, (32) _____ up with the first real television system in 1875. His system used selenium to transmit a picture along wires to a row of light bulbs. This picture was not very clear, however.
Over the next few years, a number of scientists and inventors simplified and improved on Carey's system. It was not until1923 that Baird made the first practical transmission. Once again, the picture was (33) _____ through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before.
The Second World War (34) _____the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947. Within a few years, television had captured the (35) _____ of the whole world.
Điền ô số 31
Đáp án D
Giải thích: Chain (n) = day xích, chuỗi
A chain of events = một chuỗi các sự kiện
Dịch nghĩa: While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a chain of events which finally led to television as we know it today = Trong khi Baird là, tất nhiên, vô cùng quan trọng trong lịch sử truyền hình, nó sẽ chính xác hơn để thấy vai trò của ông như là một phần của một chuỗi các sự kiện mà cuối cùng dẫn đến truyền hình như chúng ta biết ngày nay.
A. connection (n) = sự kết nối, sự liên quan, gắn kết
Cấu trúc: Connection between A and B = sự kết nối giữa A và B
Connection with / to sth = sự kết nối với cái gì
B. cycle (n) = xe đạp / vòng (đời, sự kiện, …) / chu kỳ
C. link (n) = sự kết nối, mối liên hệ
Cấu trúc: Link between A and B = sự kết nối giữa A và B
Link with sth = sự kết nối với cái gì
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you ask anyone who invented television, they will tell you that it was John Logie Baird. While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (31) _____ of events which finally led to television as we know it today.
The history of television really begins in 1817 with the discovery by Berzelius, a Swedish chemist, of the chemical selenium. It was found that the amount of electric current that selenium could carry depended on how much light struck it.
This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, (32) _____ up with the first real television system in 1875. His system used selenium to transmit a picture along wires to a row of light bulbs. This picture was not very clear, however.
Over the next few years, a number of scientists and inventors simplified and improved on Carey's system. It was not until1923 that Baird made the first practical transmission. Once again, the picture was (33) _____ through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before.
The Second World War (34) _____the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947. Within a few years, television had captured the (35) _____ of the whole world.
Điền ô số 32
Đáp án A
Giải thích: Cụm động từ
Come up with = nghĩ ra, phát minh ra giải pháp cho một vấn đề
Dịch nghĩa: This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, coming up with the first real television system in 1875 = Phát hiện này trực tiếp dẫn đến việc G. R. Carey, một nhà phát minh người Mỹ, phát minh ra các hệ thống truyền hình thực tế đầu tiên vào năm 1875.
B. make up with sb = hòa giải với ai
C. go up = được xây dựng lên / mở cánh gà / bị phá hủy bởi lửa hoặc vụ nổ / tăng giá
D. do up = gói ghém / trang trí lại nhà cửa / đóng cúc, buộc lại áo khoác, váy, …
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you ask anyone who invented television, they will tell you that it was John Logie Baird. While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (31) _____ of events which finally led to television as we know it today.
The history of television really begins in 1817 with the discovery by Berzelius, a Swedish chemist, of the chemical selenium. It was found that the amount of electric current that selenium could carry depended on how much light struck it.
This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, (32) _____ up with the first real television system in 1875. His system used selenium to transmit a picture along wires to a row of light bulbs. This picture was not very clear, however.
Over the next few years, a number of scientists and inventors simplified and improved on Carey's system. It was not until1923 that Baird made the first practical transmission. Once again, the picture was (33) _____ through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before.
The Second World War (34) _____the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947. Within a few years, television had captured the (35) _____ of the whole world.
Điền ô số 33
Đáp án B
Giải thích: Sent (v) = được gửi đi
Dịch nghĩa: Once again, the picture was sent through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before = Một lần nữa, các hình ảnh được gửi qua dây điện, nhưng nó đã rõ ràng hơn nhiều so với những hình ảnh của Carey đã từng gần năm mươi năm trước.
A. pushed (v) = xô đẩy / đưa tới, tiến tới / thúc giục / nhấn chuông
C. transported (v) = vận chuyển
D. transferred (v) = chuyển nhượng / di chuyển
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you ask anyone who invented television, they will tell you that it was John Logie Baird. While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (31) _____ of events which finally led to television as we know it today.
The history of television really begins in 1817 with the discovery by Berzelius, a Swedish chemist, of the chemical selenium. It was found that the amount of electric current that selenium could carry depended on how much light struck it.
This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, (32) _____ up with the first real television system in 1875. His system used selenium to transmit a picture along wires to a row of light bulbs. This picture was not very clear, however.
Over the next few years, a number of scientists and inventors simplified and improved on Carey's system. It was not until1923 that Baird made the first practical transmission. Once again, the picture was (33) _____ through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before.
The Second World War (34) _____the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947. Within a few years, television had captured the (35) _____ of the whole world.
Điền ô số 34
Đáp án C
Giải thích: Delay (v) = trì hoãn
Dịch nghĩa: The Second World War delayed the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947 = Chiến tranh thế giới thứ hai trì hoãn sự phát triển của truyền hình. Sau chiến tranh, ti vi đã bắt đầu tràn ngập thị trường, với khán giả truyền hình hàng loạt đầu tiên xem bóng chày World Series ở Mỹ vào năm 1947.
A. abandoned (v) = bỏ rơi ai / bỏ hoang một địa điểm / bỏ dở việc đang làm / ngừng ủng hộ hoặc tin tưởng ai
B. cancelled (v) = hủy bỏ
D. waited (v) = chờ đợi
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you ask anyone who invented television, they will tell you that it was John Logie Baird. While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a (31) _____ of events which finally led to television as we know it today.
The history of television really begins in 1817 with the discovery by Berzelius, a Swedish chemist, of the chemical selenium. It was found that the amount of electric current that selenium could carry depended on how much light struck it.
This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, (32) _____ up with the first real television system in 1875. His system used selenium to transmit a picture along wires to a row of light bulbs. This picture was not very clear, however.
Over the next few years, a number of scientists and inventors simplified and improved on Carey's system. It was not until1923 that Baird made the first practical transmission. Once again, the picture was (33) _____ through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before.
The Second World War (34) _____the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947. Within a few years, television had captured the (35) _____ of the whole world.
Điền ô số 35
Đáp án D
Giải thích: Attention (n) = sự chú ý, sự tập trung
Cấu trúc Capture the attention of sb = thu hút được sự chú ý của ai
Dịch nghĩa: Within a few years, television had captured the attention of the whole world = Trong vòng một vài năm, truyền hình đã thu hút được sự chú ý của cả thế giới.
A. observation (n) = sự quan sát
B. awareness (n) = nhận thức
C. notice (n) = cáo thị, chỉ thị / lời cảnh báo / sự chú ý
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Giải thích: Bài đọc giới thiệu về một công cụ giúp chúng ta trong việc đưa ra quyết định, đó là bảng tính ra quyết định. Đoạn 1 giới thiệu về phương tiện này, đoạn 2 nói về cách thức sử dụng bảng tính, đoạn 3 nói về tác dụng vượt trội của nó, đoạn 4 nói về yêu cầu xác định chính xác tính chất của quyết định khi sử dụng bảng tính.
Phương án B. A tool to assist in making complex decisions = Một công cụ để hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định phức tạp, là phương án chính xác nhất
A. A comparison of actual decisions and ideal ones = Sự so sánh giữa những quyết định thực tế và những quyết định lý tưởng.
Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu sự tối ưu hóa so sánh những quyết định thực tế được thực hiện bởi con người với quyết định lý tưởng lý thuyết để xem chúng giống nhau như thế nào.
Đây chỉ là ý nhỏ để dẫn dắt vào chủ đề chính chứ không phải chủ đề của bài.
C. Research on how people make decisions = Nghiên cứu về con người ra quyết định như thế nào.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Differences between long-range and short-range decision making = Sự khác biệt giữa việc ra quyết định dài hạn và quyết định ngắn hạn.
Đây là một ý ở đoạn cuối của bài chứ không phải ý chính của cả bài đọc.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
The word "essential" in paragraph 1 is closest in meaning to
Đáp án D
Giải thích: Essential (adj) = cần thiết, quan trọng
Fundamental (adj) = quan trọng, nền tảng
Dịch nghĩa: Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects = Mặc dù có một số biến thể trên các định dạng chính xác mà các bảng tính có thể có, tất cả chúng đều tương tự nhau trong các khía cạnh thiết yếu của chúng.
A. introductory (adj) = mang tính mở đầu, giới thiệu
B. changeable (adj) = có thể thay đổi được
C. beneficial (adj) = có lợi, bổ ích
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that
Đáp án C
Thông tin: The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Dịch nghĩa: Phương án với số điểm cao nhất hiện lên như là quyết định tốt nhất.
Như vậy một quyết định tối ưu được định nghĩa là quyết định có nhiều điểm nhất. Phương án C. has the most points assigned to it = Có số điểm cao nhất được gán cho nó, là phương án chính xác nhất.
A. is agreed to by the greatest number of people = được đồng ý bởi số lượng người lớn nhất.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. uses the most decision worksheet = sử dụng nhiều bảng quyết định nhất.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. is agreed to by the greatest number of worksheet = được đồng ý bởi nhiều bản tính nhất.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
The author organizes paragraph 2 by
Đáp án A
Giải thích: Đoạn thứ hai trong bài tác giả giải thích về quá trình, cách thức từng bước một sử dụng bảng tính để ra quyết định, từ định nghĩa vấn đề, liệt kê giải pháp, liệt kê tiêu chí cho đến gán giá trị số học rồi cộng điểm để tìm ra quyết định tốt nhất.
Phương án A. describing a process = miêu tả một quá trình, là phương án chính xác nhất.
B. classifying types of worksheet = phân loại các kiểu bảng tính.
C. providing historical background = cung cấp nền tảng lịch sử.
D. explaining a theory = giải thích một lý thuyết
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
The word "succinct" in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án A
Giải thích: Succint (adj) = ngắn gọn, rõ ràng, chính xác
Concise (adj) = ngắn gọn, súc tích
Dịch nghĩa: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it = Một bảng tính ra quyết định bắt đầu với một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề mà cũng sẽ giúp thu hẹp nó.
A. creative (adj) = sáng tạo
B. satisfactory (adj) = thỏa đáng, hài lòng
C. personal (adj) = cá nhân
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
The author states that"On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once"(paragraph 3) to explain that
Đáp án B
Thông tin: One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once.
Dịch nghĩa: Một trong những lợi ích của một quá trình ra quyết định với bút chì và giấy là nó cho phép người ta đối phó với nhiều phương án hơn tâm trí của họ thường có thể hiểu và ghi nhớ. Tính trung bình, mọi người có thể giữ khoảng bảy ý tưởng trong tâm trí của họ cùng một lúc.
Như vậy, câu văn được in đậm là một ví dụ cụ thể cho việc tâm trí con người thông thường không thể hiểu và ghi nhớ quá nhiều.
Phương án B. human mental capacity has limitations = khả năng trí tuệ của con người có giới hạn, là phương án chính xác nhất.
A. most decisions involve seven steps = hầu hết các quyết định liên quan đến bảy bước.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. some people have difficulty making minor as well as major decisions = một số người gặp khó khăn đưa ra các quyết định nhỏ cũng như các quyết định lớn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice = Con người có thể học để giữ nhiều hơn bảy ý tưởng trong đầu bằng cách luyện tập.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the nest decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these valued together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multi-faceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their mind at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A. realistic example for many college students in the question "What will I do after graduation?. A graduate might seek a position that offers specialized training, purse an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?"
The word "revise" in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án C
Giải thích: Revise (v) = xem lại, chỉnh sửa lại
Change (v) = thay đổi
Dịch nghĩa: Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I do after graduation that will lead to a successful career?" = Tập trung vào mục tiêu lâu dài, một sinh viên tốt nghiệp có thể sửa đổi câu hỏi trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp sẽ dẫn đến một sự nghiệp thành công?"
A. ask (v) = hỏi
B. explain (v) = giải thích
D. predict (v) = dự đoán
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Giải thích: Bài đọc xoay quanh một loài hoa đó là hoa lan (orchids). Do đó thứ mà bài đọc chủ yếu đề cập đến là phương án C. Flowers = các loài hoa.
A. Birds (n) = các loài chim
B. Insects (n) = các loài côn trùng
D. Perfume (n) = nước hoa
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
The orchid is unique because of_________
Đáp án B
Thông tin: Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column.
Dịch nghĩa: Hoa lan là duy nhất trong việc có bông hoa được phát triển cao nhất trong tất cả các loài hoa, trong đó cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.
Phương án B. the structure of its blossom = cấu trúc của bông hoa của nó; là phương án chính xác nhất.
A. the habitat in which it lives = môi trường trong đó nó sống
C. the variety of products that can be made from it = sự đa dạng của các sản phẩm có thể làm từ nó.
D. the length of its life = độ dài cuộc sống của nó.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors
The word "fused" in line 2 is closest in meaning to
Đáp án A
Giải thích: Fuse (v) = gộp lại
Combine (v) = kết hợp lại, gộp lại
Dịch nghĩa: … the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column = … cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.
B. hidden (v) = được giấu đi
C. fertilized (v) = được thụ thai / làm phì nhiêu, làm phong phú
D. produced (v) = được sản xuất ra
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
How many orchid seeds are typically pollinated at one time?
Đáp án D
Thông tin: The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds
Dịch nghĩa: Trụ nhụy được thiết kế để cho một hạt phấn duy nhất sẽ thụ tinh cho hàng trăm hoặc hàng ngàn, và trong một số trường hợp hàng triệu, hạt giống
Từ thông tin trên, phương án D. 200,000 là phương án chính xác nhất. Các phương án còn lại đưa ra con số quá nhỏ.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
Which of the following is a kind of petal?
Đáp án D
Thông tin: The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip.
Dịch nghĩa: Đáng chú ý nhất trong những cánh hoa được gọi là cánh môi, hay môi.
Như vậy “labellum” là một loại cánh hoa. Phương án D. The labellum = cánh môi, là phương án chính xác nhất.
A. The column = trụ nhụy
… the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column = … cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.
Như vậy trụ nhụy là cơ quan sinh dục của hoa chứ không phải cánh hoa.
B. The sepal = lá đài
Surrounding the column are three sepals and three petals = Xung quanh trụ nhụy là ba lá đài và ba cánh hoa.
“sepal” và “petal” là hai khái niệm được tách hẳn nhau ra, do đó lá đài không phải một loại cánh hoa.
C. The stem = rễ cây
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
The labellum (line 6) is most comparable to
Đáp án C
Thông tin: It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
Dịch nghĩa: Nó thường được đánh dấu một cách rõ ràng như một đường băng không thể nhầm lẫn để thu hút loài côn trùng cụ thể mà những cây lan đã chọn như là loài thụ phấn của nó.
Phương án C. an airport runway = một đường băng sân bay; là phương án chính xác nhất.
A. a microscope = một chiếc kính hiển vi
B. an obstacle course = một khóa học trở ngại
D. a racetrack = một đường đua
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
The word "their" in line 10 refers to.
Đáp án A
Thông tin: Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Dịch nghĩa: Một số loài hoa lan thậm chí thay đổi mùi hương của chúng để làm quan tâm đến các loài côn trùng khác nhau vào những thời điểm khác nhau.
Như vậy từ “their” là tính từ sở hữu tương ứng của danh từ “some orchids”. Phương án A. orchids = các loài hoa, là phương án chính xác nhất.
B. birds (n) = các loài chim
C. insects (n) = các loài côn trùng
D. species (n) = các loài sinh vật
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
The word "discrete" in line 13 is closest in meaning to
Đáp án B
Giải thích: Discrete (adj) = gián đoạn, đứt đoạn
Separate (adj) = riêng biệt, tách rời
Dịch nghĩa: By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. = Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy đến loài thụ phấn cụ thể, hoa lan đã tránh được những nguy hiểm của việc lai giống tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo sự tồn tại của các loài như bản sắc riêng biệt.
A. complicated (adj) = phức tạp
C. inoffensive (adj) = không mang tính xúc phạm
D. functional (adj) = chức năng