250 Câu hỏi trắc nghiệm Javascript, CSS, HTML có đáp án - Phần 2
-
6022 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Kết quả của đoạn code sau là:
var a = [1, 2, 3];
var b = [1, 2, 3];
var c = '1,2,3';
console.log(a == c);
console.log(b == c);
console.log(a == b);
var a = [1, 2, 3];
var b = [1, 2, 3];
var c = '1,2,3';
console.log(a == c);
console.log(b == c);
console.log(a == b);
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 4:
Kết quả đoạn code sau là:
var a = [9];
var b = [10];
console.log(a == 9);
console.log(b == 10);
console.log(a < b);
var a = [9];
var b = [10];
console.log(a == 9);
console.log(b == 10);
console.log(a < b);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 5:
Kết quả của đoạn code sau là:
let i = 0;
const arr = new Array(5);
arr.forEach(() => i++);
console.log(i);
let i = 0;
const arr = new Array(5);
arr.forEach(() => i++);
console.log(i);
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 6:
Hàm greatestNumberInArray dưới đây có get được phần tử lớn nhất cho mọi array không?
function greatestNumberInArray(arr) {
let greatest = 0;
for (let i = 0; i < arr.length; i++) {
if (greatest < arr[i]) {
greatest = arr[i];
}
}
return greatest;
}
function greatestNumberInArray(arr) {
let greatest = 0;
for (let i = 0; i < arr.length; i++) {
if (greatest < arr[i]) {
greatest = arr[i];
}
}
return greatest;
}
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 7:
Hai cách a và b dưới đây đều trả về một object có cùng thuộc tính và giá trị. Theo bạn thì cách nào tối ưu hơn?
const arr = [1, 2, 3];
const a = arr.reduce(
(acc, el, i) => ({ ...acc, [el]: i }),
{}
);
const b = {};
for (let i = 0; i < arr.length; i++) {
b[arr[i]] = i;
}
const arr = [1, 2, 3];
const a = arr.reduce(
(acc, el, i) => ({ ...acc, [el]: i }),
{}
);
const b = {};
for (let i = 0; i < arr.length; i++) {
b[arr[i]] = i;
}
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 8:
Kết quả là:
const arr = [
x => x * 1,
x => x * 2,
x => x * 3,
x => x * 4
];
console.log(arr.reduce((agg, el) => agg + el(agg), 1));
const arr = [
x => x * 1,
x => x * 2,
x => x * 3,
x => x * 4
];
console.log(arr.reduce((agg, el) => agg + el(agg), 1));
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 9:
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
const ar = [5, 1, 3, 7, 25];
const ar1 = ar;
console.log(ar1.sort());
([5, 25].indexOf(ar[1]) != -1 &&
console.log(ar.reverse())) ||
(ar[3] == 25 && console.log(ar));
console.log(ar1);
const ar = [5, 1, 3, 7, 25];
const ar1 = ar;
console.log(ar1.sort());
([5, 25].indexOf(ar[1]) != -1 &&
console.log(ar.reverse())) ||
(ar[3] == 25 && console.log(ar));
console.log(ar1);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 10:
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
const arr1 = ['a', 'b', 'c'];
const arr2 = ['b', 'c', 'a'];
console.log(
arr1.sort() === arr1,
arr2.sort() == arr2,
arr1.sort() === arr2.sort()
);
const arr1 = ['a', 'b', 'c'];
const arr2 = ['b', 'c', 'a'];
console.log(
arr1.sort() === arr1,
arr2.sort() == arr2,
arr1.sort() === arr2.sort()
);
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 11:
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
function ArrayBoolean() {
if ([] == true && [1] == true) return [true, true];
else if ([] == true && [1] == false) return [true, false];
else if ([] == false && [1] == true) return [false, true];
else return [false, false];
}ArrayBoolean();
function ArrayBoolean() {
if ([] == true && [1] == true) return [true, true];
else if ([] == true && [1] == false) return [true, false];
else if ([] == false && [1] == true) return [false, true];
else return [false, false];
}ArrayBoolean();
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 12:
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
let dog = {
breed: 'Border Collie',
sound: 'Wooh',
getBreed: () => {
return this.breed;
},
getSound: function() {
return this.sound;
}
};
console.log(dog.getBreed(), dog.getSound());
breed: 'Border Collie',
sound: 'Wooh',
getBreed: () => {
return this.breed;
},
getSound: function() {
return this.sound;
}
};
console.log(dog.getBreed(), dog.getSound());
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 13:
Đoạn code sau sẽ cho kết quả như thế nào?
const person = { name: 'duthaho' };
function sayHi(age) {
return `${this.name} is ${age}`;
}
console.log(sayHi.call(person, 69));
console.log(sayHi.bind(person, 69));
const person = { name: 'duthaho' };
function sayHi(age) {
return `${this.name} is ${age}`;
}
console.log(sayHi.call(person, 69));
console.log(sayHi.bind(person, 69));
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 14:
Kết quả đoạn code sau là:
function withVar() {
const b = () => a;
var a = 24;
return b;
}
function withLet() {
const b = () => a;
let a = 24;
return b;
}
function changingValue() {
let a = 24;
const b = () => a;
a = 42;
return b;
}
function withVar() {
const b = () => a;
var a = 24;
return b;
}
function withLet() {
const b = () => a;
let a = 24;
return b;
}
function changingValue() {
let a = 24;
const b = () => a;
a = 42;
return b;
}
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 15:
Kết quả đoạn code sau là?
let a = new Date('2019,1,1').toLocaleDateString();
let b = new Date(2019, 1, 1).toLocaleDateString();
console.log(a, b);
let a = new Date('2019,1,1').toLocaleDateString();
let b = new Date(2019, 1, 1).toLocaleDateString();
console.log(a, b);
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 17:
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const a = 0.1;
const b = 0.2;
const c = 0.3;
console.log(a + b === c);
const a = 0.1;
const b = 0.2;
const c = 0.3;
console.log(a + b === c);
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 18:
Đoạn code sau sẽ có kết quả là:
function Person(firstName, lastName) {
this.firstName = firstName;
this.lastName = lastName;
}
const ti = new Person('du', 'ti');
const teo = Person('du', 'teo');
console.log(ti);
console.log(teo);
function Person(firstName, lastName) {
this.firstName = firstName;
this.lastName = lastName;
}
const ti = new Person('du', 'ti');
const teo = Person('du', 'teo');
console.log(ti);
console.log(teo);
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 19:
Đoạn code sau sẽ cho kết quả:
bar();
var bar;
function bar() {
console.log('first');
}
bar = function () {
console.log('second');
};
bar();
foo();
function foo() {
console.log(1);
}
var foo = function () {
console.log(2);
};
function foo() {
console.log(3);
}
foo();
bar();
var bar;
function bar() {
console.log('first');
}
bar = function () {
console.log('second');
};
bar();
foo();
function foo() {
console.log(1);
}
var foo = function () {
console.log(2);
};
function foo() {
console.log(3);
}
foo();
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 20:
Cho đoạn code sau, kết quả là:
function sayHi() {
return (() => 0)();
}
console.log(typeof sayHi());
function sayHi() {
return (() => 0)();
}
console.log(typeof sayHi());
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 21:
Đoạn code sau sẽ có kết quả:
const a = {
stringField: 'Joe',
numberField: 123,
dateField: new Date('1995-12-17T03:24:00'),
nestedField: { field: 'Nested' }
};
const b = JSON.parse(JSON.stringify(a));
console.log(
a.stringField === b.stringField,
a.numberField === b.numberField,
a.dateField === b.dateField,
a.nestedField.field === b.nestedField.field
);
const a = {
stringField: 'Joe',
numberField: 123,
dateField: new Date('1995-12-17T03:24:00'),
nestedField: { field: 'Nested' }
};
const b = JSON.parse(JSON.stringify(a));
console.log(
a.stringField === b.stringField,
a.numberField === b.numberField,
a.dateField === b.dateField,
a.nestedField.field === b.nestedField.field
);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 22:
Đoạn code trên sẽ có kết quả là:
const notifications = 1;
console.log(
`You have ${notifications} notification${notifications !==
1 && 's'}`
);
const notifications = 1;
console.log(
`You have ${notifications} notification${notifications !==
1 && 's'}`
);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 23:
Cho đoạn code sau, kết quả sẽ là:
const compare = a => a === a;
console.log(compare(null));
console.log(compare(undefined));
console.log(compare(NaN));
console.log(compare([NaN]));
const compare = a => a === a;
console.log(compare(null));
console.log(compare(undefined));
console.log(compare(NaN));
console.log(compare([NaN]));
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 25:
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const a = {
stringField: 'Joe',
nestedField: { field: 'Nested' },
functionField: () => 'aReturn'
};
const b = Object.assign({}, a);
b.stringField = 'Bob';
b.nestedField.field = 'Changed';
b.functionField = () => 'bReturn';
console.log(
a.stringField,
a.nestedField.field,
a.functionField()
);
const a = {
stringField: 'Joe',
nestedField: { field: 'Nested' },
functionField: () => 'aReturn'
};
const b = Object.assign({}, a);
b.stringField = 'Bob';
b.nestedField.field = 'Changed';
b.functionField = () => 'bReturn';
console.log(
a.stringField,
a.nestedField.field,
a.functionField()
);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 26:
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const url = 'quiz.duthaho.com';
const { length: ln, [ln - 1]: domain = 'quiz' } = url
.split('.')
.filter(Boolean);
console.log(domain);
const url = 'quiz.duthaho.com';
const { length: ln, [ln - 1]: domain = 'quiz' } = url
.split('.')
.filter(Boolean);
console.log(domain);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 27:
Cho đoạn code, kết quả là
const obj = { a: 'one', b: 'two', a: 'three' };
console.log(obj);
const obj = { a: 'one', b: 'two', a: 'three' };
console.log(obj);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 28:
Kết quả của đoạn code là:
const user = {
name: 'lao Hac',
age: 69,
pet: {
type: 'cho',
name: 'vang'
}
};
Object.freeze(user);
user.pet.name = 'shiba';
console.log(user.pet.name);
const user = {
name: 'lao Hac',
age: 69,
pet: {
type: 'cho',
name: 'vang'
}
};
Object.freeze(user);
user.pet.name = 'shiba';
console.log(user.pet.name);
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 29:
Đoạn code sau, kết quả sẽ là:
const obj = {
1: 1,
2: 2,
3: 3
};
console.log(Object.keys(obj), Object.values(obj));
const obj = {
1: 1,
2: 2,
3: 3
};
console.log(Object.keys(obj), Object.values(obj));
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 30:
Cho đoạn code sau, kết quả sẽ là:
const obj = { 1: 'a', 2: 'b', 3: 'c' };
const set = new Set([1, 2, 3, 4, 5]);
obj.hasOwnProperty('1');
obj.hasOwnProperty(1);
set.has('1');
set.has(1);
const obj = { 1: 'a', 2: 'b', 3: 'c' };
const set = new Set([1, 2, 3, 4, 5]);
obj.hasOwnProperty('1');
obj.hasOwnProperty(1);
set.has('1');
set.has(1);
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 31:
Đoạn code sẽ cho kết quả
const a = {};
const b = { key: 'b' };
const c = { key: 'c' };
a[b] = 123;
a[c] = 456;
console.log(a[b]);
const a = {};
const b = { key: 'b' };
const c = { key: 'c' };
a[b] = 123;
a[c] = 456;
console.log(a[b]);
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 32:
Đoạn code sau sẽ cho kết quả là:
const scrambled = {
2: 'e',
5: 'o',
1: 'h',
4: 'l',
3: 'l'
};
const result = Object.values(scrambled).reduce(
(agg, el) => agg + el,
''
);
console.log(result);
const scrambled = {
2: 'e',
5: 'o',
1: 'h',
4: 'l',
3: 'l'
};
const result = Object.values(scrambled).reduce(
(agg, el) => agg + el,
''
);
console.log(result);
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 34:
Đoạn code sau sẽ cho kết quả gì?
console.log(1 < 2 < 3);
console.log(3 > 2 > 1);
console.log(1 < 2 < 3);
console.log(3 > 2 > 1);
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 37:
Để khai báo một phần bị đánh dấu trên trang web ta sử dụng thẻ với thuộc tính:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 39:
Để hiển thị các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 45:
Để tạo ra những ô mà chúng có thể kéo rộng ra hơn một dòng trên bảng ta sử dụng thuộc tính:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 48:
Để khai báo một phần tử điều khiển nhập văn bản chỉ có một dòng ta sử dụng thẻ:
Xem đáp án
Chọn đáp án A