Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 26 có đáp án
-
6 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Phát âm rõ các âm vần khó.
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ.
- Tốc độ đọc vừa phải không quá nhanh hay quá chậm.
Câu 2:
Sau khi kiếm được mồi, kiến đã làm gì?
Sau khi kiếm được mồi, kiến đã Kiến tha về tổ xếp cùng một chỗ nàm của cải chung
Câu 3:
Em học được điều gì từ bài thơ này?
Em học được điều gì từ bài thơ tinh thần đoàn kết, biết chia ngọt sẻ bùi, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 4:
Điền d hoặc gi vào chỗ trống:
Dung …..ăng …..ung dẻ,
…..ắt trẻ đi chơi.
Đến cổng nhà trời,
Lạy cậu lạy mợ.
Cho cháu về quê,
Cho …..ê đi học.
Cho cóc ở nhà,
Cho gà bới bếp.
Xì xì xì xụp,
Ngồi thụp xuống đây.
Dung dăng dung dẻ,
Dắt trẻ đi chơi.
Đến cổng nhà trời,
Lạy cậu lạy mợ.
Cho cháu về quê,
Cho dê đi học.
Cho cóc ở nhà,
Cho gà bới bếp.
Xì xì xì xụp,
Ngồi thụp xuống đây.
Câu 5:
Điền tiếng chứa vần:
ach |
Đọc ……….. nhiều sẽ mở mang hiểu biết. |
anh |
Quê hương em có nhiều ……. đẹp |
iên |
Mẹ đưa bé tới thư ………… |
yên |
Chim ……….. làm tổ ở vách đá cao |
ach |
Đọc sách nhiều sẽ mở mang hiểu biết. |
anh |
Quê hương em có nhiều cảnh đẹp |
iên |
Mẹ đưa bé tới thư viện |
yên |
Chim yến làm tổ ở vách đá cao |
Câu 6:
Dựa vào đèn giao thông, em hãy viết tiếp các câu sau:
a. Đèn xanh báo hiệu: ………………………………………………………………………………………….
b. Đèn đỏ báo hiệu:
………………………………………………………………………………………….
c. Đèn vàng báo hiệu: ………………………………………………………………………………………….
a. Đèn xanh báo hiệu các phương tiện giao thông được đi.
b. Đèn đỏ báo hiệu các phương tiện giao thông phải dừng lại
c. Đèn vàng báo hiệu các phương tiện giao thông chuẩn bị đi
Câu 7:
Viết đoạn thơ sau:
Không sống riêng lẻ
Hễ kiếm được mồi
Kiến tha về tổ
Xếp cùng một chỗ
Làm của cải chung
Tới khi đói lòng
Cùng ăn vui sướng
- Chép đúng các chữ trong đoạn văn.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét.
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.