Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 27 có đáp án
-
6 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc văn bản dưới đây:
CON CHUỘT THAM LAM Chuột ta gặm sàn nhà, và một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá đến mức bụng nó phình lên. Sáng ra chuột tìm đường trở về ổ, nhưng cái bụng to đến mức chuột không sao lách qua được khe hở. (Sưu tầm) |
- Phát âm rõ các âm vần khó.
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ.
- Tốc độ đọc vừa phải không quá nhanh hay quá chậm.
Câu 2:
Câu chuyện phê phán tính xấu gì?
Câu chuyện phê phán tính xấu tham ăn, không có điểm dừng.
Câu 3:
Điền vào chỗ trống:
a. ăn hoặc ăng
Trống báo giờ ra chơi
Từng đàn chim áo tr…………
Xếp sách vở mau thôi
Ùa ra ngoài sân n………..
b. oăn hoặc oăt
Chú bé l……….. ch………..
Cái xắc xinh xinh
Cái chân th……….. th………..
Cái đâu nghênh nghênh
a. ăn hoặc ăng
Trống báo giờ ra chơi
Từng đàn chim áo trắng
Xếp sách vở mau thôi
Ùa ra ngoài sân nắng
b. oăn hoặc oăt
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đâu nghênh nghênh
Câu 4:
- Bồ câu nhặt một chiếc lá thả xuống nước
- Kiến cắn vào chân người thợ săn
- Sói nhảy tót lên cây cao rồi đáp vọng xuống
- Sóc chồm lên, túm lấy sóc
Câu 5:
Sắp xếp các từ/ cụm từ để tạo thành câu:
a. vui vẻ, Nam, bạn bè, nên, được, quý mến.
b. giúp nhau, bạn bè, khi gặp, cần, khó khăn.
a. vui vẻ, Nam, bạn bè, nên, được, quý mến.
à Nam vui vẻ nên được bạn bè quý mến.
b. giúp nhau, bạn bè, khi gặp, cần, khó khăn.
à Bạn bè cần giúp nhau khi gặp khó khăn.
Câu 6:
Viết văn bản sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm sàn nhà, và một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá đến mức bụng nó phình lên.
- Chép đúng các chữ trong văn bản.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét.
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.