Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1: Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 có đáp án
Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1: Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 có đáp án
-
1081 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số 59 có số chục là 5 và số đơn vị là 9.
Vậy số 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị.
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số gồm 6 chục và 5 đơn vị là số 65.
Số 65 đọc là sáu mươi lăm.
Câu 6:
Số gồm 5 đơn vị là 0 chục đọc là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số gồm 5 đơn vị và 0 chục là số 50.
Số 50 đọc là năm mươi.
Câu 7:
Số gồm 0 chục và 8 đơn vị viết là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số gồm 0 chục và 8 đơn vị viết là: 8.
Câu 8:
Trong các số: 23, 50, 48, 19; số lớn nhất là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số 23 có số chục là: 2
Số 50 có số chục là: 5
Số 48 có số chục là: 4
Số 19 có số chục là: 1
Do 1 < 2 < 4 < 5 nên 19 < 23 < 48 < 50.
Vậy số lớn nhất trong các số trên là số 50.
Câu 9:
Trong các số: 49, 61, 72, 38; số nhỏ nhất là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số 49 có số chục là: 4
Số 61 có số chục là: 6
Số 72 có số chục là: 7
Số 38 có số chục là: 3
Do 3 < 4 < 6 < 7 nên 38 < 49 < 61 < 72.
Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là số 38.
Câu 10:
Trong các số: 19, 21, 45, 60; số nhỏ nhất là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số 19 có số chục là: 1
Số 21 có số chục là: 2
Số 45 có số chục là: 4
Số 60 có số chục là: 6
Do 1< 2 < 4 < 6 nên 19 < 21 < 45 < 60.
Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là số 19.
Câu 11:
Trong các số: 51, 27, 80, 65; số lớn nhất là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số 51 có số chục là: 5
Số 27 có số chục là: 2
Số 80 có số chục là: 8
Số 65 có số chục là: 6
Do 2 < 5 < 6 < 8 nên 27 < 51 < 65 < 80.
Vậy số lớn nhất trong các số trên là số 80.
Câu 12:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số 11 có số chục là: 1, số đơn vị là 1
Số 7 có số chục là: 0
Số 20 có số chục là: 2
Số 15 có số chục là: 1, số đơn vị là 5
Do 1 < 5 nên 11 < 15.
Do 0 < 1 < 2 nên 7 < 11 < 15 < 20.
Vậy các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 7; 11; 15; 20.
Câu 13:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số 51 có số chục là: 5
Số 28 có số chục là: 2
Số 64 có số chục là: 6
Số 90 có số chục là: 9
Do 2 < 5 < 6 < 9 nên 28 < 51 < 64 < 90.
Vậy các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 90; 64; 51; 28.
Câu 14:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số lớn nhất có hai chữ số là số: 99.
Câu 15:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9.
Số chục là số 9 là số 0.
Câu 16:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số nhỏ nhất có hai chữ số là số: 10.
Câu 17:
An gấp được 43 ngôi sao, Hà gấp được 35 ngôi sao, My gấp được 29 ngôi sao và Bình gấp được 30 ngôi sao. Bạn gấp được nhiều ngôi sao nhất là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bạn An gấp được nhiều ngôi sao nhất vì:
+ Số 43 có số chục là: 4
+ Số 35 có số chục là: 3
+ Số 29 có số chục là: 2
+ Số 30 có số chục là: 3
Do 2 < 3 < 4 nên số lớn nhất là số 43, tương ứng với số ngôi sao của bạn An.
Câu 18:
Minh cao 89 cm, Phong cao 94 cm, Huy cao 90 cm và Mai cao 92 cm. Bạn cao nhất là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
So sánh các số: 89, 94, 90, 92
+ Số 89 có số chục là 8
+ Số 94, 90, 92 có số chục là 9;
Số 94 có số đơn vị là 4;
Số 90 có số đơn vị là 0;
Số 92 có số đơn vị là 2.
Do 0 < 2 < 4 nên 90 < 92 < 94.
Vậy: 89 < 90 < 92 < 94.
Vậy số lớn nhất là 94, tương ứng cới chiều cao của bạn Phong.
Do đó bạn Phong cao nhất.
Câu 19:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ Vì Quân hái được nhiều cam hơn An nhưng lại ít hơn Minh nên ta có:
Số cam của An < Số cam của Quân < Số cam của Minh.
+ Vì Hùng hái được ít cam hơn An nên:
Số cam của Hùng < Số cam của An < Số cam của Quân < Số cam của Minh.
Kết luận: Bạn Minh hái được nhiều cam nhất.
Câu 20:
Mẹ làm một số cái bánh. An giúp mẹ sắp 10 cái bánh vào một đĩa. An sắp được 5 đĩa thì còn lại 2 cái bánh. Mẹ An làm được số cái bánh là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Em đếm số lượng bánh như sau: 1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục, 5 chục.
Còn thừa 2 cái bánh.
Như vậy mẹ An làm được 52 cái bánh.
Câu 21:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bạn có thời gian chạy về đích ngắn nhất là bạn chạy nhanh nhất và giành được giải Nhất.
Vậy bạn đó là: An.
Câu 22:
An đang nghĩ đến một số có hai chữ số mà số chục là số lớn nhất có một chữ số và số đơn vị là số nhỏ nhất có một chữ số. Số An đang nghĩ đến là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9 nên chữ số hàng chục là 9.
Số nhỏ nhất có 1 chữ số là: 0 nên chữ số hàng đơn vị là 0.
Do đó số cần tìm có chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 0.
Vậy số An đang nghĩ đến là số 90.
Câu 23:
Một hộp có 10 chiếc bút chì. An quyên góp 10 hộp như vậy gửi đến các bạn nhỏ ở miền Trung. Số bút chì An quyên góp là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Một hộp có 10 chiếc bút chì.
Ta đếm số bút trong 10 hộp như sau: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100.
Vậy An đã quyên góp 100 chiếc bút chì.
Câu 24:
Hoàn thành bảng dưới đây
Lời giải
Quan sát hình vẽ, ta thấy trong mỗi túi đều có 10 quả.
Ta đếm và điền số thích hợp vào ô trống và đọc theo thứ tự từ trái qua phải
Vậy ta điền như sau:
Câu 25:
Lời giải
Quan sát hình vẽ, đếm và điền số thích hợp vào ô trống
Vậy ta điền như sau:
Câu 26:
Số?
Lời giải
Ta điền như sau:
18 gồm 1 chục và 8 đơn vị 3 gồm 0 chục và 3 đơn vị
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
36 gồm 3 chục và 6 đơn vị 85 gồm 8 chục và 5 đơn vị
10 gồm 10 chục và 0 đơn vị 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
Câu 27:
Lời giải
So sánh chữ số chục của từng số, số nào có chữ số chục bé hơn thì số đó bé hơn và ngược lại; nếu hai số có cùng chữ số chục thì ta so sánh số đơn vị của hai số đó.
Ta điền dấu như sau:
34 > 28 |
93 > 74 |
14 < 28 |
41 < 48 |
76 > 52 |
57 > 71 |
72 > 33 |
57 > 39 |
49 > 41 |
88 < 99 |
85 > 67 |
28 < 64 |
92 > 90 |
78 > 68 |
35 > 27 |
82 > 28 |
23 < 47 |
30 > 22 |
12 < 20 |
78 < 97 |
69 > 30 |
58 < 60 |
26 > 21 |
18 > 15 |
Câu 28:
Lời giải
So sánh các số và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
* 79; 85; 66; 73
Số 79, 73 có số chục là 7. Số 79 có số đơn vị là 9, số 73 có số đơn vị là 3. Do 3 < 9 nên 73 < 79
Số 85 có số chục là 8
Số 66 có số chục là 6
Vì 6 < 7 < 8 nên 66 < 73 < 79 < 85.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 66; 73; 79; 85.
Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta được kết quả như sau:
Câu 29:
Lời giải
So sánh các số và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
* 25, 11, 66, 47
Số 25 có số chục là 2
Số 11 có số chục là 1
Số 66 có số chục là 6
Số 47 có số chục là 4
Vì 1 < 2 < 4 < 6 nên 11 < 25 < 47 < 66
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 66, 47, 25, 11
Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta được kết quả như sau:
Câu 30:
Viết nhiều hơn hoặc ít hơn vào chỗ trống.
Lớp 1A có 34 học sinh. Lớp 1B có 42 học sinh và lớp 1C có 35 học sinh.
Số học sinh lớp 1A số học sinh lớp 1C.
Số học sinh lớp 1C số học sinh lớp 1B.
Số học sinh lớp 1B số học sinh lớp 1A.
Lời giải
So sánh số học sinh của 3 lớp 1A, 1B, 1C ta thấy: 34 < 35 < 42.
Như vậy số học sinh lớp 1A < số học sinh lớp 1C < số học sinh lớp 1B.
Vậy ta điền như sau:
Số học sinh lớp 1A ít hơn số học sinh lớp 1C.
Số học sinh lớp 1C ít hơn số học sinh lớp 1B.
Số học sinh lớp 1B nhiều hơn số học sinh lớp 1A.
Câu 31:
Vườn cây ăn quả nhà Nam có 53 cây cam, 61 cây bưởi, 80 cây xoài, 55 cây mít.
Số cây cam số cây mít.
Số cây xoài số cây mít.
Số cây bưởi số cây xoài.
Số cây bưởi số cây cam.
Lời giải
So sánh số cây trong vườn cây ăn quả nhà Nam, ta thấy: 53 < 55 < 61 < 80
Vậy số cây cam < số cây mít < số cây bưởi < số cây xoài
Vậy ta điền như sau:
Số cây cam ít hơn số cây mít.
Số cây xoài nhiều hơn số cây mít.
Số cây bưởi ít hơn số cây xoài.
Số cây bưởi nhiều hơn số cây cam.
Câu 32:
Bốn bạn cùng đo chiều dài sân trường. An đo được chiều dài sân trường là 68 bước chân, Minh đo được là 72 bước chân, Hằng đo được là 80 bước chân và Hà đo được là 75 bước chân. Theo em, bước chân của ai ngắn nhất?
Trả lời: Bước chân của là ngắn nhất.
Lời giải
So sánh các số, ta thấy: 68 < 72 < 75 < 80.
Bước chân càng ngắn thì càng cần bước nhiều bước để đo hết chiều dài của sân trường
Trong các số trên, số bước nhân nhiều nhất là 80, tương ứng với số bước chân của bạn Hằng.
Vậy: Bước chân của Hằng là ngắn nhất.