Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 10 Writing có đáp án
-
1137 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ make/ friends/ foreigner/ in/ chat room.
Đáp án: A
Giải thích: Câu thuật lại sự việc nên động từ chia thời quá khứ.
Dịch: Tôi kết bạn với 1 người nước ngoài trong một phòng chat.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Cultural differences/ can/ seen/ in/ conversation/ between/ people/ different countries.
Đáp án: C
Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có thể được làm gì
Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người đến từ các nước khác nhau.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Learn/ English/ help/ us/ get over/ the/ language barriers.
Đáp án: B
Giải thích: Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ chia số ít.
Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản văn hoá.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Have/ you/ ever/ attend/ video conference.
Đáp án: A
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “ever”
Dịch: Bạn đã từng tham gia một buổi họp trực tuyến chưa?
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Thanks social networks, we can connect to each other easily.
Đáp án: D
Giải thích: thanks to: nhờ có
Can + V: có thể làm gì
Dịch: Nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách dễ dàng.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
My/ cellphone/ parents/ me/ buy/ promised/ a/ to/ I’m/ when/ 18.
Đáp án: A
Giải thích: promise to V: hứa sẽ làm gì
Buy sb st: mua cho ai cái gì
Dịch: Bố mẹ hứa mua cho tôi một chiếc điện thoại di động khi tôi 18 tuổi.
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
My/ landline/ to/ grandfather/ smart phones/ prefers.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “prefer st to st”: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Ông nội tôi thích điện thoại bàn hơn điện thoại thông minh.
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Non-verbal/ called/ languages/ are/ languages/ sometimes/ body.
Đáp án: A
Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn
Dịch: Ngôn ngữ không bằng lời đôi khi được gọi là ngôn ngữ hình thể.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
If/ I/ someone/ send/ will/ her/ I/ a/ love/ send/ snail mail.
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 1 “if + S + V(s/es), S + will + V”
Dịch: Nếu tôi yêu ai đó, tôi sẽ gửi cô ấy 1 lá thư tay.
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
People/ have/ telepathy/ believe/ twins/ that/ often.
Đáp án: B
Giải thích: have telepathy: có thần giao cách cảm
Dịch: Mọi người tin rằng những đứa trẻ sinh đôi có thần giao cách cảm.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Interacting with friends through the Internet is fun.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”
Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.
Đáp án: A
Giải thích: must + V: bắt buộc phải làm gì
Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở trong phòng chat này.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
To communicate face-to-face is more convenient than to interact online.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”
Dịch: Nói chuyện trực tiếp thì thuận tiện hơn tương tác qua mạng.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
The message board is so informative that I read it all day.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “such a/an + adj + N” :…như thế, như vậy
Dịch: Diễn đàn trên mạng này quá nhiều thông tin đến nỗi mà tôi đọc nó cả ngày.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
If I had a smart phone, I would be able to read emails.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be able to V” có khả năng làm gì
Dịch: Nếu mà có điện thoại thông minh, tôi đã có thể đọc email.