Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án - Đề 4
-
2145 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the following sentences using the suitable words in the box. There are TWO extra words.
itinerary/ infrastructure/ urban planners/ worship/ city dwellers/ renewable energy/ excavation/ inhabitants
During the_________, the archaeological team found a number of relics.
itinerary/ infrastructure/ urban planners/ worship/ city dwellers/ renewable energy/ excavation/ inhabitants
During the_________, the archaeological team found a number of relics.
Xem đáp án
Đáp án: excavation
Dịch nghĩa: During the excavation, the archaeological team found a number of relics. (Trong quá trình khai quật, nhóm khảo cổ đã tìm thấy một số di vật.)
Dịch nghĩa: During the excavation, the archaeological team found a number of relics. (Trong quá trình khai quật, nhóm khảo cổ đã tìm thấy một số di vật.)
Câu 2:
Ancestor_________is a millennium tradition of Vietnam.
Xem đáp án
Đáp án: worship
Dịch nghĩa: Ancestor worship is a millennium tradition of Vietnam. (Thờ cúng tổ tiên là một truyền thống có từ hàng thiên niên kỷ trước của Việt Nam.)
Dịch nghĩa: Ancestor worship is a millennium tradition of Vietnam. (Thờ cúng tổ tiên là một truyền thống có từ hàng thiên niên kỷ trước của Việt Nam.)
Câu 3:
Using_________sources is better for the environment than burning fossil fuels.
Xem đáp án
Đáp án: renewable energy
Dịch nghĩa: Using renewable energy sources is better for the environment than burning fossil fuels. (Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo tốt cho môi trường hơn so với đốt nhiên liệu hóa thạch.)
Dịch nghĩa: Using renewable energy sources is better for the environment than burning fossil fuels. (Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo tốt cho môi trường hơn so với đốt nhiên liệu hóa thạch.)
Câu 4:
You should plan your_________several days before the trip.
Xem đáp án
Đáp án: itinerary
Dịch nghĩa: You should plan your itinerary several days before the trip. (Bạn nên lập kế hoạch hành trình của bạn vài ngày trước chuyến đi.)
Dịch nghĩa: You should plan your itinerary several days before the trip. (Bạn nên lập kế hoạch hành trình của bạn vài ngày trước chuyến đi.)
Câu 5:
Improvements are being made to the transport_________in Hanoi.
Xem đáp án
Đáp án: infrastructure
Dịch nghĩa: Improvements are being made to the transport infrastructure in Hanoi. (Những cải tiến đang được thực hiện đối với cơ sở hạ tầng giao thông ở Hà Nội.)
Dịch nghĩa: Improvements are being made to the transport infrastructure in Hanoi. (Những cải tiến đang được thực hiện đối với cơ sở hạ tầng giao thông ở Hà Nội.)
Câu 6:
Water pollution is threatening the health of all city_________.
Xem đáp án
Đáp án: inhabitants
Dịch nghĩa: Water pollution is threatening the health of all city inhabitants (Ô nhiễm nước đang đe dọa sức khỏe của mọi cư dân trong thành phố.)
Dịch nghĩa: Water pollution is threatening the health of all city inhabitants (Ô nhiễm nước đang đe dọa sức khỏe của mọi cư dân trong thành phố.)
Câu 7:
Rewrite the following sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses
The Complex of Hue Monuments is the first World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO.
→ The Complex of Hue Monuments _________________________________________
The Complex of Hue Monuments is the first World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO.
→ The Complex of Hue Monuments _________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: The Complex of Hue Monuments is the first World Heritage Site in Vietnam to be recognised by UNESCO.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “that has been recognised by UNESCO” có động từ “recognised” ở hình thức bị động, đồng thời có cụm từ “the first”, nên khi rút gọn ta dùng to-infinitive “to be recognised”.
Dịch nghĩa: Quần thể di tích cố đô Huế là Di sản Thế giới đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “that has been recognised by UNESCO” có động từ “recognised” ở hình thức bị động, đồng thời có cụm từ “the first”, nên khi rút gọn ta dùng to-infinitive “to be recognised”.
Dịch nghĩa: Quần thể di tích cố đô Huế là Di sản Thế giới đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận.
Câu 8:
The Lonely Pine Tree which stands at the bank of Suoi Vang Lake has emerged as one of the most favorite natural attractions in Da Lat.
→ The Lonely Pine Tree_________________________________________
→ The Lonely Pine Tree_________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: The Lonely Pine Tree standing at the bank of Suoi Vang Lake has emerged as one of the most favorite natural attractions in Da Lat.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which stands at the bank of Suoi Vang Lake” có động từ “stands” ở hình thức chủ động nên khi rút gọn ta dùng phân từ ở dạng hiện tại “standing”.
Dịch nghĩa: Cây thông cô đơn nằm bên bờ hồ Suối Vàng đã nổi lên như một trong những điểm tham quan thiên nhiên được yêu thích nhất ở Đà Lạt.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “which stands at the bank of Suoi Vang Lake” có động từ “stands” ở hình thức chủ động nên khi rút gọn ta dùng phân từ ở dạng hiện tại “standing”.
Dịch nghĩa: Cây thông cô đơn nằm bên bờ hồ Suối Vàng đã nổi lên như một trong những điểm tham quan thiên nhiên được yêu thích nhất ở Đà Lạt.
Câu 9:
He is the last emperor of the Qing dynasty who ruled China over 10 years.
→ He is the last_________________________________________
→ He is the last_________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: He is the last emperor of the Qing dynasty to rule China over 10 years.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “who ruled the country over 10 years” có động từ “rule” ở hình thức chủ động, đồng thời có cụm từ “the last” , nên khi rút gọn ta dùng to-infìnitive “to rule”.
Dịch nghĩa: Ông ấy là hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Thanh cai trị Trung Quốc trong hơn 10 năm.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ trong câu là “who ruled the country over 10 years” có động từ “rule” ở hình thức chủ động, đồng thời có cụm từ “the last” , nên khi rút gọn ta dùng to-infìnitive “to rule”.
Dịch nghĩa: Ông ấy là hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Thanh cai trị Trung Quốc trong hơn 10 năm.
Câu 10:
Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences type 0
You ride a motorbike without a valid driving license. You are fined up to 1,200,000 VND.
→ If_________________________________________
You ride a motorbike without a valid driving license. You are fined up to 1,200,000 VND.
→ If_________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: If you ride a motorbike without a valid driving license, you are fined up to 1,200,000 VND.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + các thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn đi xe máy không có bằng lái xe hợp lệ, bạn bị phạt tới 1.200.000 đồng.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + các thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn đi xe máy không có bằng lái xe hợp lệ, bạn bị phạt tới 1.200.000 đồng.
Câu 11:
My little sister often cries when she hears thunders.
→ If_________________________________________
→ If_________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: My little sister often cries if she hears thunders.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Em gái tôi thường khóc nếu nghe thấy tiếng sấm.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Em gái tôi thường khóc nếu nghe thấy tiếng sấm.
Câu 12:
When you realize that you lose your debit card, contact your bank immediately.
→ If_________________________________________
→ If_________________________________________
Xem đáp án
Đáp án: If you realize that you lose your debit card, contact your bank immediately.
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhận ra rằng bạn bị mất thẻ ghi nợ, hãy liên hệ với ngân hàng của bạn ngay lập tức
Giải thích: Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 0: if + present tenses, present simple/ imperative form (if + thì hiện tại, hiện tại đơn/ hình thức mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhận ra rằng bạn bị mất thẻ ghi nợ, hãy liên hệ với ngân hàng của bạn ngay lập tức