Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
-
2726 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc đoạn văn sau:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.
Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng.
(Hà Ánh Minh)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ?
Chọn C
Câu 3:
Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy đánh dấu X vào ý đúng:
Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn bầu, sáo và cặp sanh.
- Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
- Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên.
Câu 6:
- Thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,...
Câu 8:
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:........................................................................................
- Từ ngữ chỉ sự vật:..............................................................................................
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu.
- Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng.
Câu 9:
Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm thật lộng lẫy,...