Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia 2019 môn tiếng anh (Đề số 2)

  • 33461 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Phát âm "-ea"

Giải thích:

wear /weə(r)/               

pear /peə(r)/

bear /beə(r)/                 

beard /bɪəd/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /eə/. 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

example /ɪɡˈzɑːmpl/    

happiness /ˈhæpinəs/

advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai. 


Câu 3:

 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm "-gh"

Giải thích:

enough /ɪˈnʌf/             

high /haɪ/

through /θruː/              

though /ðəʊ/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /f/, còn lại là âm câm. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết

Giải thích:

interview /ˈɪntəvjuː/

essential /ɪˈsenʃl/

comfortable /ˈkʌmftəbl/

industry /ˈɪndəstri/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

- Mệnh đề danh từ có vai trò như một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng sau động từ.

- Cấu trúc mệnh đề danh từ với “how”: S + V + how (+ adj) + S + V

Sửa: is it => it is 


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

A £100 award has been offered for the return of the necklace. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi và giành chiến thắng)

reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc)

Sửa: award => reward

Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ. 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

After teaching English in Vietnam for ten years, Nicolas decided to buy a house and spending the rest of his life there. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

- decide + to V: quyết định làm gì

- Cấu trúc song hành: Hai động từ “buy” và “spend” được nối bởi từ nối “and” => động từ “spend” phải có cấu trúc ngữ pháp giống động từ “buy”

Sửa: spending => to spend/ spend

Tạm dịch: Sau khi dạy tiếng Anh ở Việt Nam được mười năm, Nicolas quyết định mua một ngôi nhà và dành phần còn lại của cuộc đời mình ở đó. 


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Students are encouraged to develop critical thinking ____accepting opinions without questioning them

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

in addition: ngoài ra                                      

for instance: ví dụ

instead of = rather than: thay vì                     

because of: bởi vì  

Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng. 


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another

Giải thích:

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác

Another + số lượng + đơn vị đo

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

- the other + (N số ít): cái còn lại

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. 


Câu 10:

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

We received a call from the teacher _______ charge of the course. 

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về

Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học. 


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Factories are not allowed to pump their industrial ______ into the sea. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

garbage (n): rác (giấy, đồ ăn,… thường được dùng trong Anh Mỹ)

litter (n): rác vứt ở nơi công cộng

waste (n): rác (vật liệu)

rubbish (n): rác nói chung (thường được dùng trong Anh Anh)

industrial waste: rác thải công nghiệp

Tạm dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ xuống biển. 


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I must go to the dentist and __________. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Chủ động: get somebody to do something = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì

Bị động: have/get something done/ P2: sắp xếp để ai đó làm gì cho mình (dùng khi sử dụng dịch vụ)

Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng. 


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“What would you do in my place?” “Were ___________ treated like that, I would complain to the manager.” 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo

Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo => chủ động

Were + S + to be P2, S + would + Vo => bị động

Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?”– “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.” 


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hair colour is ______ characteristics to use in identifying people. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc: one + of + the + so sánh nhất + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những...nhất

Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious

Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người. 


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Not until a monkey is several years old ______ to exhibit signs of independence from his mother. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc “Not until…”

Giải thích: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề không đảo + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi

Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ. 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

As a child, I had an_________ friend called Polly. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

image (n): hình ảnh                                       

imagine (v): tưởng tượng

imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng           

imaginary (adj): do tưởng tượng mà có

Trước danh từ (friend) cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi có một người bạn tưởng tượng tên là Polly. 


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Dick _______ moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 


Câu 18:

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Neither A nor B/ Either A or B/ Not only A but also B => V chia theo B

=> Ở đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít

Tạm dịch: Cả sinh viên và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học. 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Jenny is an early riser and she doesn’t object ______ the trip before 7 a.m. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: object to V-ing: phản đối điều gì

Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng. 


Câu 20:

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Be sure not to rely too ______ on your mother tongue when you are learning a foreign language. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

abundantly (adv): phong phú, dư thừa     

severely (adv): nghiêm trọng

numerously (adv) = many: nhiều về số lượng

heavily (adv) = a lot: quá nhiều

Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ có “heavily”.

to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ. 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A few kind words at the right time all the difference. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): tạo ra   

give (v): cho

do (v): làm  

take (v): lấy

to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt

Tạm dịch: Một vài lời lẽ tốt đẹp nói vào đúng thời điểm tạo nên cả một sự khác biệt. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Can I have a look at that pullover, please?” - “___________________________.” 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Làm ơn cho tôi xem cái áo len chui cổ đằng kia được không?”

A. Xin lỗi, nó đã hết hàng.                           

B. Cái nào ạ? Cái này đúng không?

C. Nó rẻ hơn nhiều.                                      

D. Tôi có thể giúp gì cho bạn? 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Thanks for helping me with my homework, John.” - “_______________________.” 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Cảm ơn John vì đã giúp em làm bài tập về nhà ạ.”

A. Không có gì.    

B. Xin đừng tự trách mình.

C. Không sao cả.    

D. Tôi không có ý như vậy.

Các cách khác đáp lại lời cảm ơn:

- You’re welcome.

- Never mind/ Not at all.

- It’s my pleasure.

- I’m glad I could help.

- It was the least we could do for you. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Soccer has been slow to catch on in the U.S. This is because most people prefer to watch baseball, basketball, and football. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

to catch on = to become popular or fashionable: trở nên nổi tiếng hoặc hợp xu hướng

get popular: trở nên phổ biến                        

be entertained: giải trí

be frustrating: làm chán nản                                                            

be confusing: khó hiểu

=> catch on = get popular

Tạm dịch: Bóng đá ở Hoa Kỳ trở nên phổ biến rất chậm. Điều này là do hầu hết mọi người thích xem bóng chày, bóng rổ và bóng bầu dục. 


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

put your foot in your mouth: nói, làm điều gì xúc phạm, làm người khác buồn

speaking directly: nói thắng

say something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn

doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự

talking too much: talking too much

=> putting his foot in his mouth = saying something upsetting

Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn. 


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Population growth rate vary among regions and even among countries within the same region. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

vary (v) = be different: thay đổi

restrain (v): hạn chế, kìm nén

stay unchanged: không thay đổi

remain unstable: vẫn không ổn định             

fluctuate (v): dao động

=> vary >< stay unchanged

Tạm dịch: Tỷ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các quốc gia trong cùng khu vực. 


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

sophisticated (adj): tinh vi

expensive (adj): đắt                                       

complicated (adj): phức tạp

difficult to operate: khó vận hành                 

simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng

=> sophisticated >< simple and easy to use

Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí tinh vi hơn nhiều ở Viễn Đông. 


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Why I haven’t thought of this before?” Tony said to himself. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

advise + O + to V: khuyên ai làm gì     

suggest + V.ing: đề nghị làm gì

say (v): nói       

wonder (v): tự hỏi

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi wh:

S + said/ wondered + that + wh-question + S + V(lùi thì)

haven’t thought => hadn’t thought

Tạm dịch: Tony tự nói với mình: “Tại sao trước đây mình lại không nghĩ về điều đó?”

= D. Tony tự hỏi tại sao trước đây anh lại nghĩ về điều đó. 


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She is the most intelligent woman I have ever met. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu so sánh hơn

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than

Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.

A. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.

B. Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.

C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.

D. Cô ấy thông minh hơn tôi. 


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She broke down the moment she heard the news. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi

break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp

the moment: lúc

for a moment: một lúc

Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.

A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này.  

B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.

C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp.    

D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm. 


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2

No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2

Not only + Auxiliary + S + V but + S + also + V

As soon as + S + V: ngay khi

Tạm dịch: Đội bóng rổ đã biết họ thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

  A. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

  B. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ đã thua trận đấu.

  C. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.

  D. Không chỉ đội bóng rổ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau.

Câu B, C, D sai về nghĩa. 


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Tạm dịch: Chúng tôi chọn tìm một nơi để qua đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện.

  A. Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.

  B. Thời tiết xấu khiến chúng tôi không thể lái xe thêm nữa.

  C. Thấy thời tiết xấu đến, chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm.

  D. Vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban đêm.

Câu A, B, D sai về nghĩa. 


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37. 

NOISE POLLUTION

Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.

Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.

Điền vào ô 33

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

bring (v): mang           

result + in (v) = lead to + hệ quả: kết quả là, dẫn đến

create (v): tạo ra           

affect (v): ảnh hưởng

result from = as a result of sth (nguyên nhân)

At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) result in temporary or permanent hearing loss.

Tạm dịch: Ở một số mức độ và thời gian tiếp xúc nhất định, nó có thể gây tổn thương thực thể cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn. 


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37. 

NOISE POLLUTION

Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.

Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.

Điền vào ô 34

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

exceedingly (adv): quá mức                          

excess (n): sự quá mức

excessively (adv): quá đáng                           

excessive (adj): quá mức

Trước danh từ “noise” cần một tính từ.

In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also …

Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể … 


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37. 

NOISE POLLUTION

Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.

Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.

Điền vào ô 35

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

enlarge (v): mở rộng maximize (v): tối đa hóa

raise + O (v): nâng lên rise (v): tăng lên

In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also (35) raise blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication.

Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể tăng áp lực và nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng và mệt mỏi về tinh thần, và cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp cá nhân. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37. 

NOISE POLLUTION

Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.

Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.

Điền vào ô 36

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

therefore: vì thế                                             

however: tuy nhiên

meanwhile: trong khi đó                                      

in spite of: mặc dù

Meanwhile:

- while something else is happening

Bob spent fifteen months alone on his yacht. Ann, meanwhile, took care of the children on her own.

- in the period of time between two times or two events

The doctor will see you again next week. Meanwhile, you must rest as much as possible.

- used to compare two aspects of a situation

Stress can be extremely damaging to your health. Exercise, meanwhile, can reduce its effects.

Noise pollution control is, (36) therefore, of importance in the workplace and in the community.

Tạm dịch: Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn có tầm quan trọng tại nơi làm việc và trong cộng đồng. 


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37. 

NOISE POLLUTION

Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.

Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.

Điền vào ô 37

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

minimize (v): giảm thiểu

create (v): tạo nên

bring (v): mang đến                                      

do (v): làm

Noise effects can be (37) minimized by a number of techniques …

Tạm dịch: Hiệu ứng tiếng ồn có thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật

Dịch bài đọc:

Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

Tiếng ồn không chỉ là một mối phiền toái. Ở một số mức độ và thời gian tiếp xúc nhất định, nó có thể gây tổn thương vật lý cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn. Ngoài việc gây mất thính giác, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng và mệt mỏi về tinh thần, và cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp cá nhân. Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn có tầm quan trọng tại nơi làm việc và trong cộng đồng.

Hiệu ứng tiếng ồn có thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật, ví dụ, tăng khoảng cách hoặc chặn đường đi giữa nguồn tiếng ồn và người nhận, giảm độ ồn tại nguồn và bảo vệ người nhận bằng nút tai hoặc nút bịt tai. 


Câu 38:

Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.

 

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn là gì?

  A. Sứ mệnh Apollo lên mặt trăng

  B. Tại sao Neil Armstrong trở thành phi hành gia

  C. Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên lên mặt trăng

  D. Giáo dục hàng không của Neil Armstrong

Thông tin: Neil Armstrong started flying at an early age… Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon.

Tạm dịch: Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi … Bởi vì Armstrong là thủ lĩnh, ông ấy đã trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng. 


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.

The word “license” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

license (n): giấy phép

skill (n): kĩ năng                                           

desire (n): khát khao

education (n): giáo dục                                         permission (n): giấy phép, sự cho phép

=> license = permission 


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.

The word “This” in paragraph 1 refers to ________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “This” ở đoạn 1 đề cập tới _____.

A. giấy phép bay         

B. kỹ thuật hàng không                                

C. bài học bay             

D. máy bay

Thông tin: At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

Tạm dịch: Ở trường đại học, anh học ngành kỹ thuật hàng không. Đây là ngành nghiên cứu về thiết kế và chế tạo máy bay. 


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.

According to paragraph 2, which of the following is true about Armstrong's training as an astronaut? 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng về việc đào tạo phi hành gia của Armstrong?

  A. Mục đích của nó là để đưa ông ấy bước lên mặt trăng.

  B. Mục đích của nó là làm cho Neil Armstrong trở thành một nhà lãnh đạo.

  C. Nó đã giúp Neil Armstrong thiết kế tàu vũ trụ Apollo.

  D. Nó khiến Neil Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962.

Thông tin: The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years.

Tạm dịch: Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. 


Câu 42:

Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.

After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.

The author's main purpose in paragraph 2 is _______. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là _______.

  A. để giải thích các mục tiêu của sứ mệnh Apollo 11

  B. để so sánh Apollo 11 và các chuyến bay sau này đến mặt trăng

  C. để kể về Armstrong và thành công của sứ mệnh Apollo 11

  D. để tiết lộ những gì Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã làm trên mặt trăng

Thông tin: After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. … He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind."

Tạm dịch: Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Ông nói, "Đây là một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại." 


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.

Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

What is the main idea of the first paragraph? 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?

  A. Dấu hiệu lão hóa dễ phát hiện ở động vật hơn ở thực vật.

  B. Lão hóa xảy ra ở mọi sinh vật sau khi nó đã trưởng thành.

  C. Không phải tất cả các dấu hiệu lão hóa đều có thể nhìn thấy.

  D. Các dấu hiệu lão hóa bên ngoài có thể thấy ở người già.

Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.

Tạm dịch: Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già. 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.

Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

What does the word “it” in paragraph 1 refer to? 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” ở đoạn 1 đề cập đến cái gì?

A. lão hóa                   

B. sinh vật sống          

C. trận ốm                  

D. tai nạn

Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.

Tạm dịch: Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già. 


Câu 45:

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.

Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

When does the human body begin to lose vigor and the ability to function efficiently? 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi nào cơ thể con người bắt đầu mất sức sống và khả năng hoạt động hiệu quả?

A. Ngay sau khi đến tuổi trưởng thành          

B. Trong thời thơ ấu

C. Tuổi trưởng thành sớm                            

D. Ở tuổi già

Thông tin: They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline.

Tạm dịch: Chúng đạt đến đỉnh vào thời gian dậy thì, hoặc tiền trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy yếu. 


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.

Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

What happens to memorization when the brain begins to age? 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì xảy ra với trí nhớ khi não bắt đầu lão hóa?

A. Nó hoạt động ít hơn.

B. Nó trở nên hay quên.

C. Nó suy giảm.                                           

D. Nó chậm lại.

Thông tin: Old people often have trouble in remembering recent events.

Tạm dịch: Những người già thường gặp vấn đề về việc nhớ những sự kiện vừa mới xảy ra. 


Câu 47:

The word “brittle” in paragraph 2 means _______________. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

brittle (adj): giòn, dễ gãy, dễ vỡ

soft and easily bent: mềm và dễ uốn              

hard and endurable: cứng và bền

hard but easily broken: cứng nhưng dễ vỡ     

rigid and inflexible: cứng nhắc, không linh hoạt

=> brittle = hard but easily broken 


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out. Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

According to the passage, what condition is responsible for many of the diseases of the old? 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều kiện nào chịu trách nhiệm cho việc xảy ra nhiều căn bệnh của người già?

A. Các động mạch đã trở nên dày lên và co lại.

B. Các mạch máu dẫn từ tim.

C. Não teo lại.                                              

D. Xương trở nên nhẹ hơn và giòn.

Thông tin: One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged.

Tạm dịch: Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già là ở động mạch, mạch máu mà dẫn đi từ tim. Nó trở nên dày hơn và co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của cơ thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già. 


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.

All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.

One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.

Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.

Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

According to the passage, which of the following is NOT true? 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

  A. Mọi sinh vật đều già đi.

  B. Lão hóa là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ sinh vật sống nào.

  C. Thực vật có ít dấu hiệu lão hóa hơn bất kỳ sinh vật sống nào khác.

  D. Hầu hết các bộ phận cơ thể bị hao mòn trong suốt cuộc đời.

Thông tin: Plants age too, but the signs are much harder to detect.

Tạm dịch: Cây cối cũng già đi, nhưng mà các dấu hiệu thì khó nhận ra hơn nhiều. 


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What is the main idea of the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 


Bắt đầu thi ngay