Đề thi thử thpt quốc gia 2019 môn tiếng anh (Đề số 2)
-
32909 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm "-ea"
Giải thích:
wear /weə(r)/
pear /peə(r)/
bear /beə(r)/
beard /bɪəd/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /eə/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
example /ɪɡˈzɑːmpl/
happiness /ˈhæpinəs/
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Phát âm "-gh"
Giải thích:
enough /ɪˈnʌf/
high /haɪ/
through /θruː/
though /ðəʊ/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /f/, còn lại là âm câm.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích:
interview /ˈɪntəvjuː/
essential /ɪˈsenʃl/
comfortable /ˈkʌmftəbl/
industry /ˈɪndəstri/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
- Mệnh đề danh từ có vai trò như một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng sau động từ.
- Cấu trúc mệnh đề danh từ với “how”: S + V + how (+ adj) + S + V
Sửa: is it => it is
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A £100 award has been offered for the return of the necklace.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi và giành chiến thắng)
reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc)
Sửa: award => reward
Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After teaching English in Vietnam for ten years, Nicolas decided to buy a house and spending the rest of his life there.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
- decide + to V: quyết định làm gì
- Cấu trúc song hành: Hai động từ “buy” và “spend” được nối bởi từ nối “and” => động từ “spend” phải có cấu trúc ngữ pháp giống động từ “buy”
Sửa: spending => to spend/ spend
Tạm dịch: Sau khi dạy tiếng Anh ở Việt Nam được mười năm, Nicolas quyết định mua một ngôi nhà và dành phần còn lại của cuộc đời mình ở đó.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Students are encouraged to develop critical thinking ____accepting opinions without questioning them
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in addition: ngoài ra
for instance: ví dụ
instead of = rather than: thay vì
because of: bởi vì
Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không đặt câu hỏi về chúng.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes.
Đáp án A
Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another
Giải thích:
- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác
Another + số lượng + đơn vị đo
Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …
- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)
- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)
- the other + (N số ít): cái còn lại
Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We received a call from the teacher _______ charge of the course.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Factories are not allowed to pump their industrial ______ into the sea.
Đáp án C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
garbage (n): rác (giấy, đồ ăn,… thường được dùng trong Anh Mỹ)
litter (n): rác vứt ở nơi công cộng
waste (n): rác (vật liệu)
rubbish (n): rác nói chung (thường được dùng trong Anh Anh)
industrial waste: rác thải công nghiệp
Tạm dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ xuống biển.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I must go to the dentist and __________.
Đáp án D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ động: get somebody to do something = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì
Bị động: have/get something done/ P2: sắp xếp để ai đó làm gì cho mình (dùng khi sử dụng dịch vụ)
Tạm dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng miệng.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“What would you do in my place?” “Were ___________ treated like that, I would complain to the manager.”
Đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would + Vo
Đảo ngữ: Were + S + to V, S + would + Vo => chủ động
Were + S + to be P2, S + would + Vo => bị động
Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì nếu ở vị trí của mình?”– “Nếu mình bị đối xử như vậy, tôi sẽ phàn nàn với người quản lý.”
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hair colour is ______ characteristics to use in identifying people.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc: one + of + the + so sánh nhất + N(danh từ đếm được số nhiều): một trong những...nhất
Dạng so sánh nhất của tính từ dài: the + most + adj: obvious => the most obvious
Tạm dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để sử dụng trong việc xác định người.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Not until a monkey is several years old ______ to exhibit signs of independence from his mother.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc “Not until…”
Giải thích: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề không đảo + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi, cho đến khi
Tạm dịch: Cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, nó mới bắt đầu có dấu hiệu độc lập với mẹ.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As a child, I had an_________ friend called Polly.
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
image (n): hình ảnh
imagine (v): tưởng tượng
imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng
imaginary (adj): do tưởng tượng mà có
Trước danh từ (friend) cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi có một người bạn tưởng tượng tên là Polly.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Dick _______ moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ
S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom.
Đáp án B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Neither A nor B/ Either A or B/ Not only A but also B => V chia theo B
=> Ở đây động từ sẽ chia theo chủ ngữ “their lecturer” => Động từ chia theo ngôi số ít
Tạm dịch: Cả sinh viên và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jenny is an early riser and she doesn’t object ______ the trip before 7 a.m.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: object to V-ing: phản đối điều gì
Tạm dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Be sure not to rely too ______ on your mother tongue when you are learning a foreign language.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
abundantly (adv): phong phú, dư thừa
severely (adv): nghiêm trọng
numerously (adv) = many: nhiều về số lượng
heavily (adv) = a lot: quá nhiều
Trạng từ đi cùng với “rely” chỉ có “heavily”.
to rely heavily on/upon something: dựa dẫm/phụ thuộc quá nhiều vào điều gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn không phụ thuộc quá nhiều vào tiếng mẹ đẻ của bạn khi bạn đang học ngoại ngữ.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A few kind words at the right time all the difference.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): tạo ra
give (v): cho
do (v): làm
take (v): lấy
to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt
Tạm dịch: Một vài lời lẽ tốt đẹp nói vào đúng thời điểm tạo nên cả một sự khác biệt.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Can I have a look at that pullover, please?” - “___________________________.”
Đáp án B
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Làm ơn cho tôi xem cái áo len chui cổ đằng kia được không?”
A. Xin lỗi, nó đã hết hàng.
B. Cái nào ạ? Cái này đúng không?
C. Nó rẻ hơn nhiều.
D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Thanks for helping me with my homework, John.” - “_______________________.”
Đáp án A
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Cảm ơn John vì đã giúp em làm bài tập về nhà ạ.”
A. Không có gì.
B. Xin đừng tự trách mình.
C. Không sao cả.
D. Tôi không có ý như vậy.
Các cách khác đáp lại lời cảm ơn:
- You’re welcome.
- Never mind/ Not at all.
- It’s my pleasure.
- I’m glad I could help.
- It was the least we could do for you.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Soccer has been slow to catch on in the U.S. This is because most people prefer to watch baseball, basketball, and football.
Đáp án A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
to catch on = to become popular or fashionable: trở nên nổi tiếng hoặc hợp xu hướng
get popular: trở nên phổ biến
be entertained: giải trí
be frustrating: làm chán nản
be confusing: khó hiểu
=> catch on = get popular
Tạm dịch: Bóng đá ở Hoa Kỳ trở nên phổ biến rất chậm. Điều này là do hầu hết mọi người thích xem bóng chày, bóng rổ và bóng bầu dục.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth
Đáp án B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
put your foot in your mouth: nói, làm điều gì xúc phạm, làm người khác buồn
speaking directly: nói thắng
say something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn
doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự
talking too much: talking too much
=> putting his foot in his mouth = saying something upsetting
Tạm dịch: Mỗi lần anh mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Population growth rate vary among regions and even among countries within the same region.
Đáp án B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
vary (v) = be different: thay đổi
restrain (v): hạn chế, kìm nén
stay unchanged: không thay đổi
remain unstable: vẫn không ổn định
fluctuate (v): dao động
=> vary >< stay unchanged
Tạm dịch: Tỷ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các quốc gia trong cùng khu vực.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
Đáp án D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
sophisticated (adj): tinh vi
expensive (adj): đắt
complicated (adj): phức tạp
difficult to operate: khó vận hành
simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng
=> sophisticated >< simple and easy to use
Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí tinh vi hơn nhiều ở Viễn Đông.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why I haven’t thought of this before?” Tony said to himself.
Đáp án D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
advise + O + to V: khuyên ai làm gì
suggest + V.ing: đề nghị làm gì
say (v): nói
wonder (v): tự hỏi
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi wh:
S + said/ wondered + that + wh-question + S + V(lùi thì)
haven’t thought => hadn’t thought
Tạm dịch: Tony tự nói với mình: “Tại sao trước đây mình lại không nghĩ về điều đó?”
= D. Tony tự hỏi tại sao trước đây anh lại nghĩ về điều đó.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She is the most intelligent woman I have ever met.
Đáp án A
Kiến thức: Câu so sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than
Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
A. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.
B. Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.
D. Cô ấy thông minh hơn tôi.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She broke down the moment she heard the news.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi
break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp
the moment: lúc
for a moment: một lúc
Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.
A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này.
B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.
C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp.
D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2
No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2
Not only + Auxiliary + S + V but + S + also + V
As soon as + S + V: ngay khi
Tạm dịch: Đội bóng rổ đã biết họ thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
B. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ đã thua trận đấu.
C. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.
D. Không chỉ đội bóng rổ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi chọn tìm một nơi để qua đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện.
A. Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở.
B. Thời tiết xấu khiến chúng tôi không thể lái xe thêm nữa.
C. Thấy thời tiết xấu đến, chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm.
D. Vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban đêm.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
NOISE POLLUTION
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.
Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Điền vào ô 33
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
bring (v): mang
result + in (v) = lead to + hệ quả: kết quả là, dẫn đến
create (v): tạo ra
affect (v): ảnh hưởng
result from = as a result of sth (nguyên nhân)
At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) result in temporary or permanent hearing loss.
Tạm dịch: Ở một số mức độ và thời gian tiếp xúc nhất định, nó có thể gây tổn thương thực thể cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
NOISE POLLUTION
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.
Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Điền vào ô 34
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
exceedingly (adv): quá mức
excess (n): sự quá mức
excessively (adv): quá đáng
excessive (adj): quá mức
Trước danh từ “noise” cần một tính từ.
In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also …
Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể …
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
NOISE POLLUTION
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.
Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Điền vào ô 35
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enlarge (v): mở rộng maximize (v): tối đa hóa
raise + O (v): nâng lên rise (v): tăng lên
In addition to causing hearing loss, (34) excessive noise exposure can also (35) raise blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication.
Tạm dịch: Ngoài việc gây mất thính lực, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể tăng áp lực và nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng và mệt mỏi về tinh thần, và cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp cá nhân.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
NOISE POLLUTION
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.
Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Điền vào ô 36
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
therefore: vì thế
however: tuy nhiên
meanwhile: trong khi đó
in spite of: mặc dù
Meanwhile:
- while something else is happening
Bob spent fifteen months alone on his yacht. Ann, meanwhile, took care of the children on her own.
- in the period of time between two times or two events
The doctor will see you again next week. Meanwhile, you must rest as much as possible.
- used to compare two aspects of a situation
Stress can be extremely damaging to your health. Exercise, meanwhile, can reduce its effects.
Noise pollution control is, (36) therefore, of importance in the workplace and in the community.
Tạm dịch: Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn có tầm quan trọng tại nơi làm việc và trong cộng đồng.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
NOISE POLLUTION
Noise is more than a mere nuisance. At certain levels and durations of exposure, it can cause physical damage to the eardrum, and (33) ___________ in temporary or permanent hearing loss. In addition to causing hearing loss, (34) __________ noise exposure can also (35) ___________ blood pressure and pulse rate, cause irritability, anxiety, and mental fatigue, and interfere with sleep, recreation, and personal communication. Noise pollution control is, (36) _________, of importance in the workplace and in the community.
Noise effects can be (37) ___________ by a number of techniques, for example, increasing the distance or blocking the path between the noise source and the recipient, reducing noise level at the source, and protecting recipients with earplugs or earmuffs.
Điền vào ô 37
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
minimize (v): giảm thiểu
create (v): tạo nên
bring (v): mang đến
do (v): làm
Noise effects can be (37) minimized by a number of techniques …
Tạm dịch: Hiệu ứng tiếng ồn có thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật
Dịch bài đọc:
Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Tiếng ồn không chỉ là một mối phiền toái. Ở một số mức độ và thời gian tiếp xúc nhất định, nó có thể gây tổn thương vật lý cho màng nhĩ và dẫn đến mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn. Ngoài việc gây mất thính giác, tiếp xúc với tiếng ồn quá mức cũng có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, gây khó chịu, lo lắng và mệt mỏi về tinh thần, và cản trở giấc ngủ, giải trí và giao tiếp cá nhân. Do đó, kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn có tầm quan trọng tại nơi làm việc và trong cộng đồng.
Hiệu ứng tiếng ồn có thể được giảm thiểu bằng một số kỹ thuật, ví dụ, tăng khoảng cách hoặc chặn đường đi giữa nguồn tiếng ồn và người nhận, giảm độ ồn tại nguồn và bảo vệ người nhận bằng nút tai hoặc nút bịt tai.
Câu 38:
Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.
What is the main idea of the passage?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Sứ mệnh Apollo lên mặt trăng
B. Tại sao Neil Armstrong trở thành phi hành gia
C. Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên lên mặt trăng
D. Giáo dục hàng không của Neil Armstrong
Thông tin: Neil Armstrong started flying at an early age… Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi … Bởi vì Armstrong là thủ lĩnh, ông ấy đã trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.
The word “license” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
license (n): giấy phép
skill (n): kĩ năng
desire (n): khát khao
education (n): giáo dục permission (n): giấy phép, sự cho phép
=> license = permission
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.
The word “This” in paragraph 1 refers to ________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “This” ở đoạn 1 đề cập tới _____.
A. giấy phép bay
B. kỹ thuật hàng không
C. bài học bay
D. máy bay
Thông tin: At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
Tạm dịch: Ở trường đại học, anh học ngành kỹ thuật hàng không. Đây là ngành nghiên cứu về thiết kế và chế tạo máy bay.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.
According to paragraph 2, which of the following is true about Armstrong's training as an astronaut?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng về việc đào tạo phi hành gia của Armstrong?
A. Mục đích của nó là để đưa ông ấy bước lên mặt trăng.
B. Mục đích của nó là làm cho Neil Armstrong trở thành một nhà lãnh đạo.
C. Nó đã giúp Neil Armstrong thiết kế tàu vũ trụ Apollo.
D. Nó khiến Neil Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962.
Thông tin: The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years.
Tạm dịch: Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm.
Câu 42:
Neil Armstrong started flying at an early age. He became interested in airplanes at the age of 2. At 15, he took flying lessons. He got a license to fly at 16. He learned how to fly before he learned how to drive a car. At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. The Apollo mission was to put a man on the moon in ten years. On July 16, 1969, the Apollo 11 landed on the moon. Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon. He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind." He and his fellow astronaut, Buzz Aldrin, walked on the moon for two and a half hours. They collected rocks and did some experiments.
The author's main purpose in paragraph 2 is _______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là _______.
A. để giải thích các mục tiêu của sứ mệnh Apollo 11
B. để so sánh Apollo 11 và các chuyến bay sau này đến mặt trăng
C. để kể về Armstrong và thành công của sứ mệnh Apollo 11
D. để tiết lộ những gì Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã làm trên mặt trăng
Thông tin: After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. … He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind."
Tạm dịch: Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Ông nói, "Đây là một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại."
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
What is the main idea of the first paragraph?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?
A. Dấu hiệu lão hóa dễ phát hiện ở động vật hơn ở thực vật.
B. Lão hóa xảy ra ở mọi sinh vật sau khi nó đã trưởng thành.
C. Không phải tất cả các dấu hiệu lão hóa đều có thể nhìn thấy.
D. Các dấu hiệu lão hóa bên ngoài có thể thấy ở người già.
Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.
Tạm dịch: Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
What does the word “it” in paragraph 1 refer to?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 đề cập đến cái gì?
A. lão hóa
B. sinh vật sống
C. trận ốm
D. tai nạn
Thông tin: It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely.
Tạm dịch: Nó cuối cùng sẽ xảy ra ở tất cả mọi vật thể sống, miễn là vật thể đó chưa bị một trận ốm hay tai nạn giết chết từ khi còn chưa kịp già.
Câu 45:
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
When does the human body begin to lose vigor and the ability to function efficiently?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào cơ thể con người bắt đầu mất sức sống và khả năng hoạt động hiệu quả?
A. Ngay sau khi đến tuổi trưởng thành
B. Trong thời thơ ấu
C. Tuổi trưởng thành sớm
D. Ở tuổi già
Thông tin: They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline.
Tạm dịch: Chúng đạt đến đỉnh vào thời gian dậy thì, hoặc tiền trưởng thành. Sau đó, chúng bắt đầu suy yếu.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
What happens to memorization when the brain begins to age?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra với trí nhớ khi não bắt đầu lão hóa?
A. Nó hoạt động ít hơn.
B. Nó trở nên hay quên.
C. Nó suy giảm.
D. Nó chậm lại.
Thông tin: Old people often have trouble in remembering recent events.
Tạm dịch: Những người già thường gặp vấn đề về việc nhớ những sự kiện vừa mới xảy ra.
Câu 47:
The word “brittle” in paragraph 2 means _______________.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
brittle (adj): giòn, dễ gãy, dễ vỡ
soft and easily bent: mềm và dễ uốn
hard and endurable: cứng và bền
hard but easily broken: cứng nhưng dễ vỡ
rigid and inflexible: cứng nhắc, không linh hoạt
=> brittle = hard but easily broken
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out. Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
According to the passage, what condition is responsible for many of the diseases of the old?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều kiện nào chịu trách nhiệm cho việc xảy ra nhiều căn bệnh của người già?
A. Các động mạch đã trở nên dày lên và co lại.
B. Các mạch máu dẫn từ tim.
C. Não teo lại.
D. Xương trở nên nhẹ hơn và giòn.
Thông tin: One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged.
Tạm dịch: Một trong những thay đổi nghiêm trọng nhất của tuổi già là ở động mạch, mạch máu mà dẫn đi từ tim. Nó trở nên dày hơn và co lại, cho ít máu đi đến các phần khác của cơ thể hơn. Tình trạng này giải thích nhiều bệnh tật, trực tiếp hoặc gián tiếp, của những người già.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Aging is the process of growing old. It occurs eventually in every living thing provided, of course, that an illness or accident does not kill it prematurely. The most familiar outward signs of aging may be seen in old people, such as the graying of the hair and the wrinkling of the skin. Signs of aging in a pet dog or cat include loss of playfulness and energy, a decline in hearing and eyesight, or even a slight graying of the coat. Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Most body parts grow bigger and stronger, and function more efficiently during childhood. They reach their peak at the time of maturity, or early adulthood. After that, they begin to decline. Bones, for example, gradually become lighter and more brittle. In the aged, the joints between the bones also become rigid and more inflexible. This can make moving very painful.
All the major organs of the body show signs of aging. The brain, for example, works less efficiently, and even gets smaller in size. Thinking processes of all sorts are slowed down. Old people often have trouble in remembering recent events.
One of the most serious changes of old age occurs in the arteries, the blood vessels that lead from the heart. They become thickened and constricted, allowing less blood to flow to the rest of body. This condition accounts, directly or indirectly, for many of the diseases of the aged. It may, for example, result in heart attack.
Aging is not a uniform process. Different parts of the body wear out at different rates. There are great differences among people in their rate of aging. Even the cells of the body differ in the way they age. The majority of cells are capable of reproducing themselves many times during the course of a lifetime. Nerve cells and muscle fibers can never be replaced once they wear out.
Gerontologists - scientists who study the process of aging-believe this wearing out of the body is controlled by a built-in biological time-clock. They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Mọi sinh vật đều già đi.
B. Lão hóa là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ sinh vật sống nào.
C. Thực vật có ít dấu hiệu lão hóa hơn bất kỳ sinh vật sống nào khác.
D. Hầu hết các bộ phận cơ thể bị hao mòn trong suốt cuộc đời.
Thông tin: Plants age too, but the signs are much harder to detect.
Tạm dịch: Cây cối cũng già đi, nhưng mà các dấu hiệu thì khó nhận ra hơn nhiều.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
What is the main idea of the last paragraph?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?
A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.
B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.
C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.
D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.
Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.
Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn.