IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia 2019 môn tiếng anh (Đề số 5)

  • 33465 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

complete /kəmˈpliːt/

command /kəˈmɑːnd/

common /ˈkɒmən/ 

community /kəˈmjuːnəti/

Ghi chú: Chữ [o] không được nhấn trọng âm thường đọc là /ə/.

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ə/. 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

smooth /smuːð/           

path /pɑːθ/

month /mʌnθ/             

depth /depθ/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

Quy tắc: Động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ngoại lệ: Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không) phụ âm, có dạng “er, en, ish,…”thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

enter /ˈentə(r)/ 

impress /ɪmˈpres/

agree /əˈɡriː/

success /səkˈses/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

bachelor /ˈbætʃələ(r)/ 

chemistry /ˈkemɪstri/

personal /ˈpɜːsənl/

interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/

Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ nhất. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I found the lecture about environment very ______ . 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau trạng từ “very” cần một tính từ.

inform (v): thông báo

informative (adj): giàu thông tin

informational (adj): cụ thể, chi tiết 

informant (n): người cung cấp tin tức

Tạm dịch: Tôi thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin. 


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He didn’t want to risk ______ late for the interview

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn. 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You should concentrate ___________ what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: (to) concentrate on ( = focus on) something: tập trung vào việc gì

Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi. 


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My parents lent me the money. ________, I couldn’t have afforded the trip. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó 

Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ 

However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi. 


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It is essential that he __________. His illness seems worse. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ

Giải thích:

- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo

Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)

- need (v): cần

+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì

+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì

- operate (v): phẫu thuật

an operation: cuộc phẫu thuật

Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.

Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn. 


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“Don’t stay up late any longer, ___________?” 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?

Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé? 


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ______ I was coming. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. 


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I ______ on this project for many consecutive days without success. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết: for many consecutive days (trong nhiều ngày liên tiếp)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

- Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho dự án này trong nhiều ngày liên tiếp mà không thành công. 


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề danh từ

Giải thích:

- Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.

- Cấu trúc: That + S + V + V

Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.

Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh. 


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

______ she could not say anything. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc với “so”

Giải thích:

Therefore, clause: do đó

However + adj + S + V: mặc dù

So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that + clause: quá … đến nỗi mà …

Tạm dịch: Cô ấy buồn đến nỗi không thể nói được điều gì. 


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It is stated that we are now in the first stages of a battle for the ______ of life on the earth. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

responsibility (n): trách nhiệm 

reservation (n): đặt chỗ trước

sustainability (n): sự bền vững

purification (n): sự thanh lọc

Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất. 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Tony and Toby have a lot in ________ with each other. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

have something in common (with somebody): có điểm chung

competition (n): cuộc thi

regard (n): sự quan tâm

similar (adj): tương tự

Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau. 


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She spent her free time _______ the crossword puzzles in the newspapers. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

file (v): nộp

make (v): làm (bánh,…)

do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)

answer (v): trả lời

do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ

Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo. 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The taxi was so late reaching the airport that I ______ missed the plane. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

almost (v): gần như, hầu như 

rarely (adv): hiếm khi

immediately (adv): ngay lập tức

entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay. 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Is it alright if I use your bike?” – “ _________________.” 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Có sao không nếu tôi sử dụng xe đạp của bạn?” – “_________”

A. Hãy nhận nó với những lời chúc tốt đẹp nhất của mình.

B. Xin lỗi, không, mình làm điều đó.

C. Mình không muốn sử dụng xe đạp

D. Chắc chắn rồi, cứ dùng đi. 


Câu 20:

“I think listening to music while learning is good.” – “ __________________.” 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

“Mình nghĩ nghe nhạc trong khi học là tốt.” – “_________”

A. Xin lỗi, nhưng mình không đồng ý với bạn.

B. Mình xin lỗi, mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

C. Mình cũng không.

D. Mình không đồng ý. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease. 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

wipe out: xóa sổ, phá hủy

establish (v): thiết lập

retain (v): giữ lại

maintain (v): duy trì

eliminate (v): loại bỏ

=> wipe out = eliminate

Tạm dịch: Nếu điều đó được thực hiện ở quy mô quốc gia, chúng tôi sẽ quét sạch căn bệnh truyền nhiễm này. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You’re not trying to suggest I should turn a blind eye and forget all about it? 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

turn a blind eye: nhắm mắt làm ngơ

criticize for: phê bình 

investigate (v): điều tra

ignore (v): bỏ qua, lơ đi 

praise (v): khen ngợi

=> turn a blind eye = ignore

Tạm dịch: Bạn không phải đang cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và quên tất cả về điều đó? 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Do you think it’s OK for me to wear jeans to a job interview or do I need something a bit more upmarket

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

upmarket (adj): cao cấp

cheap and poor quality: rẻ và chất lượng thấp

high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ

trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang

brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ

=> upmarket >< cheap and poor quality

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng có ổn không nếu tôi mặc quần jean đến một cuộc phỏng vấn xin việc hay tôi cần một cái gì đó cao cấp hơn một chút? 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This is a difficult topic. Please, explain it in plain language.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

plain (adj): rõ ràng, dễ hiểu

easy (adj): dễ dàng

complicated (adj): phức tạp

different (adj): khác nhau

detailed (adj): chi tiết

=> plain >< complicated

Tạm dịch: Đây là một chủ đề khó. Xin vui lòng giải thích nó bằng ngôn ngữ đơn giản. 


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The United States has many different types of families. (25) ______ most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) ___________ couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) _______ able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.

Americans (28) ___________ and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) ______ type of family group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.

Điền vào ô 25

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Like + S + V: giống như

While + S + V: trong khi

Despite + N/V.ing: mặc dù

Because + S + V: bởi vì

(25) While most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman.

Tạm dịch: Trong khi phần lớn các gia đình ở Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ và một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ ở năm 1998 có một người trụ cột, thường là người phụ nữ. 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The United States has many different types of families. (25) ______ most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) ___________ couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) _______ able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.

Americans (28) ___________ and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) ______ type of family group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.

Điền vào ô 26

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “couples” cần một tính từ.

childish (adj): của trẻ con, như trẻ con

childlike (adj): ngây thơ, thật thà (như) trẻ con

childless (adj): không có con

childhood (adj): thời thơ ấu

In a few families in the United States, there are no children. These (26) childless couples may believe that they would not make good parents;

Tạm dịch: Ở một vài hộ gia đình ở Mỹ, họ không có con. Những cặp đôi không có con này có thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt; 


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The United States has many different types of families. (25) ______ most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) ___________ couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) _______ able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.

Americans (28) ___________ and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) ______ type of family group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.

Điền vào ô 27

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

physically (adv): về mặt sinh lý       

mentally (adv): về mặt tinh thần

spiritually (adv): (thuộc) tinh thần  

regularly (adv): thường xuyên

or, perhaps they are not (27) physically able to have children.

Tạm dịch: hoặc là, có thể họ không có khả năng có con về mặt sinh lý. 


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The United States has many different types of families. (25) ______ most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) ___________ couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) _______ able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.

Americans (28) ___________ and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) ______ type of family group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.

Điền vào ô 28

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

tolerate (v): tha thứ, bao dung

refuse (v): từ chối

remember (v): nhớ

remind (v): nhắc nhở

Americans (28) tolerate and accept these different types of families.

Tạm dịch: Người Mỹ cảm thông và chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau. 


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

The United States has many different types of families. (25) ______ most American families are traditional, consisting of a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no children. These (26) ___________ couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; or, perhaps they are not (27) _______ able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother.

Americans (28) ___________ and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) ______ type of family group they must belong to. They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important to Americans.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

what: (cái) gì

this: cái này

who: ai

that: cái kia

In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans (29) what type of family group they must belong to.

Tạm dịch: Ở Mỹ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào.

Dịch bài đọc:

Nước Mỹ có rất nhiều loại gia đình. Trong khi phần lớn các gia đình ở Mỹ thuộc kiểu truyền thống, bao gồm một người bố, một người mẹ và một hoặc nhiều hơn một đứa con, 22% các hộ gia đình Mỹ ở năm 1998 có một người trụ cột, thường là người phụ nữ. Ở một vài hộ gia đình ở Mỹ, họ không có con. Những cặp đôi không có con này có thể tin rằng họ không thể trở thành những người cha mẹ tốt; họ có thể muốn được tự do khỏi những trách nhiệm nuôi dạy con; hoặc là, có thể họ không có khả năng có con về mặt sinh lý. Những hộ gia đình khác ở Mỹ có một người lớn là cha/mẹ kế. Một người mẹ kế/cha kế là người trở thành thành viên của gia đình khi kết hôn với người mẹ/cha của gia đình đó.

Người Mỹ cảm thông và chấp nhận mọi loại gia đình khác nhau. Ở Mỹ, mọi người có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói với những người khác họ nên thuộc kiểu gia đình nào. Họ tôn trọng sự lựa chọn của mỗi người về loại gia đình. Gia đình vô cùng quan trọng đối với người Mỹ. 


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in-service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.

Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.

Which of the following titles would best express the main topic of the passage? 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề nào dưới đây diễn tả tốt nhất chủ đề chính của đoạn trích?

A. Cha đẻ nền Giáo dục Công lập Mỹ

B. Triết lý Giáo dục

C. Hội đồng Giáo dục bang Massachusetts

D. Khía cạnh chính trị của các Học viện Giáo dục.

Thông tin: Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished.

Mann was recognized as the farther of public education.

Tạm dịch: Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục.

Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập. 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in-service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.

Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.

Which of the following describes Horace Mann’s early life? 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây miêu tả đúng thời thơ ấu của Horace Mann?

A. Ông tới trường sáu tháng một năm.

B. Ông phải học một mình không được ai giúp đỡ.

C. Ông là trụ cột gia đình sau khi cha mất.

D. Ông là con một.

Thông tin: While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family.

Tạm dịch: Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in-service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.

Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.

The word “struggles” in line 5 could best be replaced by _______. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

struggle (n): khó khăn thử thách

A. những kinh nghiệm đáng giá

B. những tình huống vui vẻ

C. những con người có sức ảnh hưởng            

D. những thời điểm khó khăn

=> struggles = difficult times

Thông tin: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

Tạm dịch: Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ. 


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in-service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.

Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.

What did Horace Mann advocate? 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Horace Mann tán thành việc gì?

A. Hệ thống trường học có ký túc xá của bang.

B. Hệ thống trường học của Quận.

C. Hệ thống trường học thay thế.

D. Hệ thống trường học xếp khối lớp.

Thông tin: There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system.

Tạm dịch: Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. 


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family. Like most of the children in his town, he attended school only two or three months a year. Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

While serving in Massachusetts legislature, he signed a historic education bill that set up a state board of education. Without regret, he gave up his successful legal practice and political career to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous influence during the critical period of reconstruction that brought into existence the American graded elementary school as substitute for the older distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured, the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment of state normal schools for teacher training, institutes for in-service teacher education, and lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for teachers and creating school libraries.

Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education. Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as a model for the nation. Mann was recognized as the farther of public education.

How were Mann’s educational reforms distributed? 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các chính sách cải cách giáo dục của Mann phân bổ như thế nào?

A. Ở mười hai bản báo cáo thường niên gửi tới bang Massachusetts.

B. Ở các bản báo cáo mà ông viết được phân phối toàn quốc.

C. Ở các bài phát biểu của ông khắp đất nước.

D. Ở các quyển sách có thể tìm thấy trong thư viện.

Thông tin: Mann’s ideas about school reform were developed and distributed in twelve annual reports to the state of Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education.

Tạm dịch: Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts 

Dịch bài đọc:

Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.

Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã ký vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật và sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư ký đầu tiên của hội đồng nói trên.

Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất là sáu tháng, và bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, và những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.

 

Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts mà ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư ký Hội đồng giáo dục. Được xem là khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập. 


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice: ·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

The upbringing of highly intelligent children requires________. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Việc nuôi dạy những đứa trẻ thông minh xuất chúng cần _______.

A. một sự giáo dục đắt đỏ

B. nhạc cụ tốt

C. sự hỗ trợ và khuyến khích của bố mẹ

D. bố mẹ giàu có và yêu thương con cái

Thông tin: However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every possible opportunity to develop its abilities.

Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục và cơ hội phù hợp.

Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa bé còn lại được nuôi dưỡng bởi những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ và được trao mọi cơ hội có thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ này, mặc dù bắt đầu ở mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice: ·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

The word “Others” used in the first paragraph refers to_________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “Other” ở đoạn 1 đề cập tới _______.

A. những người khác

B. những nhà khoa học khác

C. những đứa trẻ khác

D. những thiên tài khác

Psychologist = a scientist who studies and is trained in psychology: nhà khoa học nghiên cứu về tâm lý học, nhà tâm lý học

Thông tin: Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop.

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học đã tranh luận một thời gian dài về việc liệu sự nuôi dạy một đứa trẻ có thể mang lại khả năng xuất sắc hay không. Một số nhà tâm lý học nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài và nói rằng đó đơn giản là thứ mà một người được thiên phú. Tuy nhiên, những nhà tâm lý học khác cho rằng tiềm năng đạt được thành tựu lớn có thể được phát triển. 


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice: ·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

When scientists studied intelligence and ability in twins, they found that _______. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi các nhà khoa học nghiên cứu trí thông minh và khả năng của cặp song sinh, họ đã nhận thấy rằng ____.

   A. khả năng chủ yếu phụ thuộc vào trí thông minh và thành tích

   B. trí thông minh và sự phát triển không liên quan đến khả năng

   C. khả năng phụ thuộc cả vào trí thông minh và môi trường

   D. cặp song sinh khác nhau thường có mức độ khả năng khác nhau

Thông tin: They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng thành tích dựa trên trí thông minh và sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường của đứa trẻ đó. 


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice:

·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

Scientists chose twins for their study because_______. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các nhà khoa học đã chọn cặp song sinh cho nghiên cứu của họ bởi vì ____.

A. mỗi người trong cặp sinh đôi có cùng môi trường với người anh/chị/em sinh đôi của mình

B. họ được sinh ra trong cùng một gia đình, do đó được nuôi dạy như nhau

C. họ có cùng nền tảng kinh tế và do đó có cùng cơ hội

D. họ có cùng nền tảng di truyền, thường có trí thông minh như nhau

Thông tin: One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every possible opportunity to develop its abilities. That twin, though starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

Tạm dịch: Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa bé còn lại được nuôi dưỡng bởi những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ và được trao mọi cơ hội có thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ này, mặc dù bắt đầu ở mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn. 


Câu 39:

How were great musicians different from ordinary musicians in their development? 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những nhạc sĩ vĩ đại khác có sự phát triển khác với các nhạc sĩ bình thường như thế nào?

   A. Khả năng của họ được nhận ra ở giai đoạn đầu và sau đó được khuyến khích.

   B. Họ tập chơi nhạc cụ trong nhiều năm.

   C. Họ tập trung vào âm nhạc để loại trừ các lĩnh vực khác.

   D. Họ đặc biệt thông minh và có năng khiếu nghệ thuật.

Thông tin: One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability.

Tạm dịch: Một giáo sư về âm nhạc đã cho biết rằng những nhạc sĩ xuất chúng thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với một người biểu diễn bình thường, thường là do cha mẹ họ trước đấy đã nhận ra khả năng của họ. 


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice: ·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

The writer advises that gifted children should be allowed to follow________. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người viết khuyên rằng trẻ em có năng khiếu nên được phép theo đuổi _______.

A. sở thích riêng của chúng

B. sở thích riêng của cha mẹ chúng

C. chỉ những sở thích về các nhạc cụ của chúng

D. chỉ những sở thích về các trò chơi điện tử của chúng

Thông tin: Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

Tạm dịch: Cho phép trẻ được theo đuổi sở thích của riêng mình thay vì sở thích của cha mẹ. 


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice: ·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

When encourage their gifted children, parents should avoid________. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi khuyến khích những đứa trẻ có năng khiếu, cha mẹ nên tránh _______.

A. Ép buộc trẻ quá nặng nề

B. Để chúng chơi theo cách riêng của mình.

C. Cho phép chúng theo đuổi sở thích riêng của mình

D. Bắt đầu giáo dục từ khi còn nhỏ

Thông tin: Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

Tạm dịch: Bắt đầu giáo dục trẻ từ sớm nhưng tránh ép buộc trẻ quá nặng nề. 


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be develop. The truth lies somewhere between these two extremes.

It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel”.

Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that were separated shortly birth and brought up by different parents. They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child’s environment.

One case involving very intelligent twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents and given every

possible opportunity to develop its abilities. That twin, thought starting out with the same degree of intelligence as the other, performed even better.

This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no link between intelligence and socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect the intelligence.

Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.

People who want to have very gifted children are given the following advice: ·      Marry an intelligent person.

·      Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.

·      Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.

·      Encourage children to play; for example, playing with musical instrument is essential for a child who wants to become an outstanding musician.

The remark: “to have a fast car, you need both a good engine and fuel’’ in the passage means that in order to become a genius, ________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhận xét: “Để có một chiếc xe nhanh, bạn cần cả một động cơ tốt và nhiên liệu tốt” trong đoạn văn có nghĩa là để trở thành một thiên tài, _______.

   A. Bạn cần có một sức khỏe tốt và nhận được sự nuôi dưỡng tốt

   B. Bạn cần có trí thông minh và bạn cần phát triển nó

   C. Bạn nên cố gắng di chuyển nhanh và hiệu quả

   D. Bạn phải nuôi dưỡng bộ não và rèn luyện cơ bắp của mình cho cứng cáp

Thông tin: However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel.”

Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục và cơ hội phù hợp. Như một nhà tâm lý học đã nói, để có một chiếc xe chạy nhanh, bạn cần cả một động cơ tốt và nhiên liệu tốt. 

Dịch bài đọc:

Các nhà tâm lý học đã tranh luận một thời gian dài về việc liệu sự nuôi dạy một đứa trẻ có thể mang lại khả năng xuất sắc hay không. Một số nhà tâm lý học nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài và nói rằng đó đơn giản là thứ mà một người được thiên phú. Tuy nhiên, những nhà tâm lý học khác cho rằng tiềm năng đạt được thành tựu lớn có thể được phát triển. Sự thật nằm ở đâu đó giữa hai thái cực này.

Có vẻ như rất rõ ràng rằng được sinh ra với những phẩm chất di truyền những người cha mẹ có tài năng sẽ làm tăng khả năng của đứa trẻ. Tuy nhiên, khả năng này sẽ được nhận ra đầy đủ chỉ khi có sự giáo dục và cơ hội phù hợp. Như một nhà tâm lý học đã nói, để có một chiếc xe chạy nhanh, bạn cần cả một động cơ tốt và nhiên liệu tốt.

Các nhà khoa học gần đây đã đánh giá trí thông minh, thành tựu và khả năng trong 50 bộ sinh đôi giống hệt nhau được tách ra ngay sau khi được sinh ra và được nuôi dưỡng bởi các bậc cha mẹ khác nhau. Họ thấy rằng thành tựu này dựa trên trí thông minh, và sau đó bị ảnh hưởng bởi môi trường sinh sống của đứa trẻ.

Một trường hợp liên quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được viện dẫn. Một trong hai đứa trẻ song sinh nhận được sự giáo dục bình thường và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa bé còn lại được nuôi dưỡng bởi

những bậc cha mẹ cực kỳ hỗ trợ và được trao mọi cơ hội có thể để phát triển khả năng của nó. Đứa trẻ này, mặc dù bắt đầu ở mức độ thông minh giống như đứa trẻ song sinh còn lại, thể hiện thậm chí còn tốt hơn.

Trường hợp này phản ánh nguyên tắc chung của trí thông minh và khả năng. Môi trường càng thuận lợi, trí thông minh và khả năng của trẻ càng được phát triển. Tuy nhiên, không có mối liên hệ nào giữa trí thông minh và mức độ kinh tế xã hội của gia đình của đứa trẻ. Nói cách khác, không quan trọng là gia đình nghèo hay giàu, vì điều này không ảnh hưởng đến trí thông minh.

Những người có năng khiếu không thể được sinh ra bởi cha mẹ biết khuyến khích con cái, nhưng họ có thể được phát triển bởi những người cha mẹ này. Một giáo sư âm nhạc nói rằng các nhạc sĩ xuất sắc thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với những người biểu diễn bình thường, thường là vì cha mẹ đã nhận ra khả năng của họ. Những nhạc sĩ này sau đó cần ít nhất mười năm làm việc và luyện tập chăm chỉ để đạt đến trình độ mà họ có khả năng đạt được.

Những người muốn sinh ra những đứa trẻ thông minh được cho những lời khuyên sau:

• Kết hôn với một người thông minh.

• Cho phép trẻ em đi theo sở thích riêng của chúng thay vì sở thích của cha mẹ.

• Bắt đầu giáo dục trẻ từ sớm nhưng tránh thúc ép chúng.

• Khuyến khích trẻ vui chơi; ví dụ, chơi với nhạc cụ là điều cần thiết cho một đứa trẻ muốn trở thành một nhạc sĩ xuất sắc. 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

For most of their (A) history, especially (B) since the 1860’s (C), New York City has been undergoing (D) major population changes. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Chủ ngữ chính của câu là: New York City (Thành phố New York) => sử dụng tính từ sở hữu “its”.

Sửa: their => its

Tạm dịch: Trong phần lớn lịch sử của nó, đặc biệt là từ năm 1860, thành phố New York đã trải qua những thay đổi lớn về dân số. 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If (A) the maid comes (B) today, please have her washed (C) all of (D) my shirts. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả

Giải thích:

Cấu trúc nhờ vả:

+ Chủ động: have somebody do something

+ Bị động: have something done by somebody

Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.

Sửa: washed => wash

Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi. 


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Chandler was shocked (A) when his entire class (B) seemed to come down with (C) the same imaginative disease (D)

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

imaginative (adj): có trí tưởng tượng phong phú

imaginary (adj): do tưởng tượng mà có

imaginative disease => imaginary disease

Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng. 


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You are in this mess right now because you didn’t listen to my advice in the first place. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết: right now

=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo

Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.

= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này. 


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I was not there at the time”, he said. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “deny”

Giải thích:

deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì

Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”

=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p

Câu A, B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”

A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.

D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa. 


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s no use asking her for help. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

It’s no use + V.ing = There’s no point in + V.ing = It’s no good + Ving: vô ích khi làm gì

It’s not worth + V.ing: không đáng để làm gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi nhờ cô ấy giúp đỡ. 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

No member in the team came to his birthday party. But Julia did come. 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích: the only + N + to V: vật/ người duy nhất làm gì

Tạm dịch: Không có thành viên nào trong đội đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. Nhưng Julia đã đến.

A. Mọi thành viên trong đội đều đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

B. Không chỉ Julia mà cả các thành viên khác đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

C. Julia là thành viên duy nhất trong đội đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.

D. Julia là một trong những thành viên đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.

Câu A, B, D sai về nghĩa. 


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I had never seen her before. However, I recognized her from a photograph. 

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Although + S + V: mặc dù

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

A. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

B. Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.

C. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây nhưng tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

D. Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.

Câu B, C, D sai về nghĩa. 


Bắt đầu thi ngay