Đề thi thử thpt quốc gia 2019 môn tiếng anh (Đề số 4)
-
32918 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Phát âm "-ea"
Giải thích:
great /ɡreɪt/
meat /miːt/
beat /biːt/
teach /tiːtʃ/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /iː/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Phát âm "-ss"
Giải thích:
depression /dɪˈpreʃn/
pressure /ˈpreʃə(r)/
progress /ˈprəʊɡres/
assure /əˈʃʊə(r)/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /ʃ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
pollute /pəˈluːt/
country /ˈkʌntri/
correct /kəˈrekt/
provide /prəˈvaɪd/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết
Giải thích:
commercial /kəˈmɜːʃl/
extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/
endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
habitat /ˈhæbɪtæt/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I must congratulate you ______ your excellent exam results.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: (to) congratulate somebody (on something): chúc mừng ai đã đạt được cái gì
Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì đã đạt được kết quả xuất sắc trong kỳ thi.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most foreign students don’t like American coffee, and ______.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc thể hiện sự đồng ý ở thì hiện tại đơn
Giải thích:
- TOO/SO: chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
+ S + do/does + too
+ So + do/does + S
- EITHER/NEITHER: chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
+ S + don’t/ doesn’t + either
+ Neither + do/does + S
Tạm dịch: Hầu hết các học sinh nước ngoài không thích cà phê của Mỹ, và tôi cũng thế.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
With so much ______, I’m lucky to be in work.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trước từ cần điền dùng từ “much”, nên nó phải là một danh từ không đếm được.
employee (n): nhân viên
employer (n): ông chủ
employment (n): việc làm, sự có việc làm
unemployment (n): sự thất nghiệp
Tạm dịch: Trong tình trạng thất nghiệp phổ biến này, tôi rất may mắn đã tìm được một công việc.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Michelle would rather that Sheila _____ to work yesterday.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc “would rather”
Giải thích:
Cấu trúc “would rather” khi dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì
- Ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would rather (that) + S2 + V.ed
- Ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2 + had V.p.p
Trong câu dùng trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua)
=> dùng cấu trúc “would rather” ở quá khứ.
Tạm dịch: Michelle muốn rằng Sheila đã đi làm ngày hôm qua.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The number of working women in China __________ from 49% in 1980 to nearly 65% today.
Đáp án B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu: from 49% in 1980 to nearly 65% today
- Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả ở hiện tại, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động.
Ở đây ngữ cảnh nhấn mạnh kết quả của hành động: (tăng lên) từ 49% đến 65%.
- The number of + N(số nhiều) + V(số ít)
Tạm dịch: Số phụ nữ làm việc tại Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên gần 65% hiện nay.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One of the men was lying on the ground after _______ down by a piece of rock.
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.
Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p
Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is great to watch sportsmen in their national costumes ______ into the stadium.
Đáp án A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
(to) watch + O + Vo: người nói chứng kiến toàn bộ hành động
(to) watch + O + V.ing: người nói chứng kiến một phần của hành động
Tạm dịch: Thật tuyệt khi xem các vận động viên trong trang phục dân tộc của họ diễu hành vào sân vận động.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ my parents gave me the fish tank
Đáp án D
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ (S), túc từ (O) hay trạng từ (Adv).
Ngữ cảnh nhấn mạnh trạng từ: on my birthday
Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
Tạm dịch: Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, cha mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”
Đáp án A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
No matter how (+ adj) + S + V: mặc dù
In addition to: Thêm vào đó
Even though: mặc dù
As if: như thể là
Tạm dịch: “Dù cho bạn đối xử với anh ấy thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy rất khoan dung.”
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The shop assistant is ready to ______ me a helping hand. She was very nice.
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I came, the salesperson was ______ to the customers how to use a new kind of washing machines.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì
(to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng
(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần
(to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì
Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One condition of this job is that you must be _______ to work at weekends.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
available (adj): có sẵn, sẵn sàng
capable (adj): có khả năng
acceptable (adj): có thể chấp nhận được
accessible (adj): có thể tiếp cận được
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You should read this novel. It has been _______ recommended by all the critics.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deeply (= very) (adv): sâu sắc
fully (= completely) (adv): hoàn toàn
highly (= very) (adv): tốt, cao, với ý ca ngợi
truly (adv): thực sự
Tạm dịch: Bạn nên đọc cuốn tiểu thuyết này. Nó đã được đánh giá cao bởi tất cả các nhà phê bình.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I haven’t had an accident but I’ve had a number of _______ shaves.
Đáp án C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“How would you like your tea?”
“______ _____________________.”
Đáp án B
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Bạn muốn uống trà như thế nào?
A. Được. Cảm ơn.
B. Với sữa.
C. Cảm ơn bạn rất nhiều.
D. Nó tuyệt vời. Cảm ơn bạn.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Sue: “Can you help me with my essay?”
Robert: “________________________”.
Đáp án D
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Sue: “Bạn có thể giúp tôi làm bài văn này không?”
Robert: “______”
A. Ừ, tôi e là không.
B. Tôi cũng nghĩ vậy.
C. Không hẳn
D. Tại sao không chứ? (Thể hiện sự đồng ý)
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
fond of: yêu thích
A. trồng rất nhiều cây ở khu vực xung quanh
B. bị ám ảnh bởi những thứ xung quanh
C. yêu thích khung cảnh xung quanh
D. sở hữu những thức xung quanh
=> grown fond of the surroundings = loved the surroundings
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó trong nhiều năm và yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.
Đáp án B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
universal (adj): phổ biến, chung
shared: được chia sẻ, chung
marked (adj): rõ rệt
hidden: ẩn, bị giấu đi
separated (adj): ly thân
=> universal = shared
Tạm dịch: Những vấn đề như sự vội vàng và thiếu kinh nghiệm là một đặc điểm chung của giới trẻ.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
Đáp án D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
abundance (n): sự phong phú
sufficiency (n): sự đầy đủ
excess (n): sự dư thừa
large quantity: số lượng lớn
small quantity: số lượng ít
=> abundance >< small quantity
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phát triển dồi dào trên đảo. Người dân của đảo thậm chí còn xuất siêu.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many young unemployed people are still living off their parents.
Đáp án C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai
(to) rely on: dựa vào ai
tobe dependent on: phụ thuộc vào
(to) support: hỗ trợ, ủng hộ
(to) cause trouble to: gây rắc rối cho
=> living off >< support
Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. (25) _________ they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) _________ helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) __________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) ________, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) ________ their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Điền vào ô 25
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu.
Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu: Where/ when/ why/ what/ that…+ S + V + V.
What + S + V: những gì …
That + S + V: việc …
How: như thế nào
Which: cái mà (dùng trong mệnh đề quan hệ)
(25) What they should provide is
Tạm dịch: Những gì họ cần cung cấp là
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. (25) _________ they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) _________ helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) __________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) ________, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) ________ their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Điền vào ô 26
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
properly (adv): một cách thích đáng
worthily(adv): thích đáng, đáng làm
perfectly (adv): hoàn toàn
equally (adv): bằng nhau, như nhau.
There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) perfectly helping to increase vocabulary and concentration.
Tạm dịch: Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị trong việc hoàn toàn giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. (25) _________ they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) _________ helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) __________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) ________, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) ________ their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Điền vào ô 27
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
set (n): bộ
band (n): tốp, nhóm
group (n): nhóm
limit (n): giới hạn
age group: lứa tuổi
because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) group.
Tạm dịch: bởi vì quá nhiều trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem các chương trình không phù hợp với lứa tuổi.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. (25) _________ they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) _________ helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) __________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) ________, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) ________ their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Điền vào ô 28
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy
However: tuy nhiên
Consquently: do đó
Although: mặc dù
Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful.
Tạm dịch: Quá nhiều chương trình truyền hình gây ra thái độ thờ ơ, thiếc óc phê bình sẽ làm cho việc học trở nên khó khăn hơn nhiều. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho trẻ em có thể có ích.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are slightly more than toddlers. This is fine if the child chows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. (25) _________ they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good material available for young children, and of course, seeing plenty of books in use them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (26) _________ helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (27) __________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. (28) ________, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (29) ________ their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Điền vào ô 29
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
illustrate (v): minh họa
extend (v): kéo dài, mở rộng
feature (v): có (ai đóng vai chính)
possess (v): sở hữu
so children will pounce on books which (29) feature their favourite television characters and videos can add a new dimension to a story known from a book.
Tạm dịch: trẻ em sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ tập đọc trước khi chúng chập chững biết đi. Điều này là tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ khi nó chưa sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là sự lựa chọn đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có một lượng lớn các video, mà có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà trẻ tìm thấy trong sách và có giá trị như nhau trong việc giúp gia tăng vốn từ và sự tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu cho bọn trẻ, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với lứa tuổi của mình. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập.Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi có thể có ích. Như người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ sẽ vớ ngay lấy cuốn sách được dựng thành phim có diễn viên truyền hình mà chúng yêu thích nhất đóng vai chính và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late — I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't
frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas — from being able to drive a car, perhaps — means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
is implied in paragraph 1 that _______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn 1 ngụ ý rằng _______.
A. cha mẹ nên khuyến khích trẻ em học nhiều hơn B. trẻ em thường lười biếng trong lớp
C. trẻ em thường thiếu động lực tốt để học tập
D. giáo viên nên cho trẻ em ít bài tập về nhà hơn
Thông tin: Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.
Tạm dịch: Trẻ con thường khóc thét trước buổi tập đàn piano vì buổi học quá nhàm chán. Phải trao huy chương vàng hoặc bạc mới thuyết phục được chúng đi bơi, hoặc hối lộ cho chúng thì chúng mới đi thi.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late — I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't
frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas — from being able to drive a car, perhaps — means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised _________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong khi đang tham gia một số khóa học của người lớn tại một trường đại học, nhà văn đã rất ngạc nhiên _______.
A. hòa thuận hơn với giảng viên
B. cảm thấy việc học thích thú hơn
C. có nhiều thời gian học hơn
D. có thể học nhanh hơn
Thông tin: Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance.
Tạm dịch: Thật ra, nếu tôi có thể thuyết phục giảng viên nán lại cho thêm một năm phút, nó là một phần thưởng, không phải là một mối phiền toái.
Câu 32:
The phrase "get there" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
get there: đạt được mục đích, hoàn thành công việc
A. đến một nơi đã dự định với khó khăn
B. đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ
C. có những điều bạn đã mong muốn từ lâu
D. nhận được bằng trung học hoặc đại học
Thông tin: The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you can’t, say, build a chair instantly, you don’t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
Tạm dịch: Sự tự tin bạn có trong các lĩnh vực khác – có lẽ từ việc có thể lái xe một chiếc xe - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn giống như một đứa trẻ. Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng bạn sẽ đạt được điều đó.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late — I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't
frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas — from being able to drive a car, perhaps — means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
The word "It" in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “It” ở đoạn 3 ám chỉ _______.
A. Bộ não
B. Niềm vui
C. Một thứ
D. Trường học
Thông tin: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
Tạm dịch: Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to be late — I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. I wasn't
frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas — from being able to drive a car, perhaps — means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten, I could never grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
What is the writer's main purpose in the passage?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?
A. Để khuyến khích người lớn học tập.
B. Để mô tả phương pháp học tập của người lớn.
C. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào
D. Để giải thích lý do học tập
Thông qua đoạn văn: Tác giả chia sẻ kinh nghiệm và thái độ học tập của mình khi đã trưởng thành (ở đoạn 2), nêu những ưu điểm của việc học khi trưởng thành (ở đoạn 3, 4) và chia sẻ những điều đã khám phá mà lúc còn trẻ tác giả không phát hiện ra (ở đoạn 5)
=> Mục đích là khuyến khích người lớn học tập.
Dịch bài đọc:
Người ta thường nói rằng chúng ta học nhiều thứ không đúng lúc. Sinh viên đại học thường học ít nhất vì họ phát cuồng một cuộc sống xã hội sôi động thay vì học. Trẻ em thường la hét trước khi tập đàn piano vì nó rất nhàm chán. Chúng phải được trao sao vàng và huy chương để chịu bơi, hoặc phải hối lộ để làm bài kiểm tra. Nhưng câu chuyện sẽ khác khi bạn già đi.
Trong những năm qua, tôi đã chia sẻ về việc học tập của người lớn. Lúc 30 tuổi, tôi đã đi học đại học và học về Lịch sử và tiếng Anh. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Đối với người mới bắt đầu, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đến trễ - tôi là người cau mày và gõ ngón tay nếu giáo viên đến trễ chứ không phải ngược lại. Quả thật, nếu tôi có thể thuyết phục anh ta nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, không phải là một điều phiền toái. Tôi không sợ hãi khi đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là một niềm vui không phải là một nỗi đau. Khi tôi vượt qua một kỳ thi, tôi đã vượt qua nó cho tôi và chỉ riêng tôi, chứ không phải cho cha mẹ hoặc giáo viên của mình. Sự hài lòng tôi nhận được là hoàn toàn cá nhân.
Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị mai một. Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị mai một, bộ não của bạn đã học được tất cả các thứ khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên kết điều này với điều khác. Những gì bạn mất ở phần bị mai một, bạn sẽ lấy được ở phần trưởng thành.
Nhìn ở cách khác, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già đi, bạn sẽ bớt bực bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó cẩn thận hết lần này đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ làm được. Sự tự tin mà bạn có trong các lĩnh vực khác - từ việc có thể lái xe, có lẽ - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói, làm ra một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không muốn phá hủy những nỗ lực thất bại đầu tiên của bạn như một đứa trẻ. Sự trưởng thành cho bạn biết rằng bạn sẽ, với sự chăm chỉ, cuối cùng đạt được điều đó.
Tôi ghét những bài học piano ở trường, nhưng tôi giỏi âm nhạc. Và trở lại với nó, với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích và với các khái niệm âm nhạc thật kỳ diệu mà ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thể nắm bắt được. Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, chơi một tác phẩm mà tôi đã chơi cho kỳ thi ở trường, chỉ với một chút hiểu biết về ý định của nhà soạn nhạc như tôi đã có trong suốt những năm trước. Nhưng chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao sự luyện tập tạo nên sự hoàn hảo.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
With what topic does this passage primarily deal?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu làm rõ vấn đề nào?
A. Tầm quan trọng của nền công nghiệp hoá học.
B. Mối nguy hại của chất độc hoá học.
C. Đề nghị cấm sử dụng thuốc diệt cỏ.
D. Ưu thế của các nhân tố sinh học so với nhân tố hoá học.
Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused…
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Tạm dịch: Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả và đôi khi cần thiết, nhưng chúng gây ra hậu quả nguy hại, nhất là nếu bị lạm dụng….
Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều vô hại với môi trường và con người. Chúng có thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước và không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử lí nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
The word "Marring" in paragraph 1 is closest in meaning to _______________.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
mar (v): phá hoại
spoil (v): phá hoại plant (v): trồng
divide (v): chia ra replace (v): thay thế
=> mar = spoil
Thông tin: Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted.
Tạm dịch: Phá hoại vườn chỉ là một phần tác hại của cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following terms does the author define in the first paragraph?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khái niệm nào sau đây được tác giả định nghĩa trong đoạn đầu?
A. cỏ dại
B. chất dinh dưỡng
C. môi trường hoang sơ
D. vùng cỏ
Thông tin: weeds – any plants that thrive where they are unwanted
Tạm dịch: cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following statements about the use of chemical agents as herbicides would the author most likely agree?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có thể đồng ý với quan điểm nào sau đây về việc dùng chất hoá học làm thuốc trừ cỏ?
A. Nó an toàn nhưng hiệu quả không triệt để.
B. Nó thỉnh thoảng cần thiết.
C. Nên tăng cường sử dụng phương pháp này.
D. Gần đây nó ngày càng nguy hiểm.
Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary.
Tạm dịch: Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả và đôi khi cần thiết.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following is NOT given as an advantage of using biological agents over chemical herbicides?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào dưới đây KHÔNG được đưa ra như là một lợi ích của việc sử dụng các nhân tố sinh học thay vì nhân tố hóa học?
A. Chúng an toàn hơn cho các công nhân.
B. Chúng có thể phá hủy các thực vật mong muốn.
C. Chúng có sẵn dễ dàng hơn.
D. Chúng không cần phải được sử dụng thường xuyên.
Thông tin: The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Tạm dịch: Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều vô hại với môi trường và con người. Chúng có thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước và không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử lí nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
The word "innate" in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
innate (adj): tự nhiên
effective (adj): hiệu quả
organic (adj): hữu cơ
natural (adj): tự nhiên
active (adj): năng động
=> innate = natural
Thông tin: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Tạm dịch: Vì thế, các nhà khoa học đang nghiên cứu sức mạnh diệt cỏ dại tự nhiên của các sinh vật, chủ yếu là công trùng và vi sinh vật.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
According to the passage, biological agents mainly consist of ____________.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các nhân tố sinh học chủ yếu bao gồm ______.
A. thuốc diệt cỏ
B. các thực vật có ích
C. cỏ dại
D. côn trùng và vi sinh vật
Thông tin: Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Tạm dịch: Vì thế, các nhà khoa học đang nghiên cứu sức mạnh diệt cỏ dại tự nhiên của các sinh vật, chủ yếu là công trùng và vi sinh vật.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds - any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world's weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following best describes the organization of the passage?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn?
A. Một ý tưởng chung được giới thiệu và một số ví dụ cụ thể được đưa ra.
B. Hai nguyên nhân có thể xảy ra của một hiện tượng được so sánh.
C. Một vấn đề được mô tả và các giải pháp có thể được thảo luận.
D. Một khuyến nghị được phân tích và bác bỏ.
Dịch bài đọc:
Con người đã phải vật lộn với cỏ dại từ những ngày đầu hình thành nên nông nghiệp. Phá hoại vườn chỉ là một phần tác hại của cỏ dại – một loài cỏ sinh trưởng mạnh nơi không ai mong muốn. Chúng bịt dòng nước, phá hoại thiên nhiên hoang sơ, và ngăn trở mùa màng. Sự sinh sôi của chúng làm mất các vùng cỏ và là nguyên nhân của 1/3 số vụ mất mùa. Chúng giành ánh sáng, chất dinh dưỡng và nguồn nước với các loại cây có lợi.
Nhu cầu kiểm soát cỏ dại trên thế giới chủ yếu được ngành công nghiệp hoá học đáp ứng. Thuốc diệt cỏ hoá học rất hiệu quả và đôi khi cần thiết, nhưng chúng gây ra hậu quả nguy hại, nhất là nếu bị lạm dụng. Các thành tố độc hại đe doạ đến động vật và sức khoẻ cộng đồng do được tích trữ trong cây lương thực, nguồn nước ngầm và nước uống. Chúng cũng làm hại đến người phun thuốc.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp hoá học đã cho ra đời một số loại thuốc diệt cỏ thân thiện với môi trường hơn. Nhưng những loại mới này không đủ để giải quyết triệt để cỏ dại. Do đó, các nhà khoa học đang nghiên cứu về năng lực trừ cỏ tự nhiên của sinh vật sống, đặc biệt là côn trùng và vi sinh vật.
Các chất sinh học được sử dụng hiện nay đều vô hại với môi trường và con người. Chúng có thể được chọn nhờ khả năng diệt cỏ trong khu vực định trước và không gây ảnh hưởng đến thực vật xung quanh. Trái lại, một vài loại chất hoá học hiệu quả nhất sẽ gần như diệt hết toàn bộ thực vật dính thuốc, chỉ trừ một vài loài kháng thuốc tự nhiên hoặc được biến đổi gen với sức đề kháng tốt hơn. Không chỉ vậy, một lượng lớn chất sinh học chỉ cần phun một lần, sau đó không cần thêm bước xử lí nào khác. Còn chất hoá học thường phải được phun vài lần mỗi mùa vụ.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Although (A) it was the first time (B) Vietnam hosted so (C) a big sports event, the Games were (D) a great success
Đáp án C
Kiến thức: Cách dùng “so, such”
Giải thích:
Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N
KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.
Sửa: so => such
Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra vô cùng thành công tốt đẹp
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Do not start a book unless (A) you can see from (B) the first few pages that it is one (C) you can easy (D) read and understand
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước các động từ “read and understand” cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho chúng.
easy (adj): dễ dàng
easily (adv): dễ dàng
Sửa: easy => easily
Tạm dịch: Đừng bắt đầu đọc cuốn sách trừ phi ngay từ trang đầu tiên, bạn thấy nó là cuốn mà bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We're (A) having a (B) new carpet lied (C) in (D) the hall next week.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
lie (nội động từ): nằm (lie – lay – lain)
lay (ngoại động từ): đặt (lay – laid – laid)
Ở đây dùng cấu trúc nhờ vả: have something done
Sửa: lied => laid
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có một tấm thảm mới được đặt trong hội trường vào tuần tới.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta có một trái tim yếu ớt.
A. Việc anh ấy có một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn.
B. Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt.
C. Lý do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy có một trái tim yếu ớt.
D. Anh ấy có một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People believe that neither side wanted war.
Đáp án A
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think/say/believe.....+ that + clause.
Bị động: It's + thought/said/believed...+ that + clause.
hoặc S + am/is/are + thought/said/believed... + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh.
A. Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh.
B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh.
C. Chiến tranh được cho là được mong muốn bởi cả hai bên.
D. Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.
Đáp án B
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Đáp án B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Có thể dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.Tạm dịch: Những học sinh đứng cạnh tôi cứ liên tục nhai kẹo cao su, điều đấy làm tôi rất phiền.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích: In order to + Vo: để mà …
Tạm dịch: Tôi thường xuyên viết thư cho bạn bè của mình ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.
A. Điều quan trọng đối với tôi là gửi thư cho bạn bè ở nước ngoài để thông báo cho họ về những sự kiện trong cuộc sống của tôi.
B. Tôi giữ liên lạc với bạn bè của tôi ở nước ngoài bằng cách thỉnh thoảng viết thư cho họ.
C. Bạn bè của tôi cố gắng không để mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.
D. Để không mất liên lạc với bạn bè ở nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ.
Câu A, B, C sai về nghĩa.