IMG-LOGO

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc (Đề số 14)

  • 16901 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in  the following questions.

It is raining cats and dogs outside. I want to climb the mountain today but I can’t.

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ: rain cats and dogs = rain heavily: mưa to.

Trời đang mưa rất to. Tôi muốn đi leo núi vào hôm nay nhưng không thể.

= B. Trời mưa to ngăn cản tôi đi leo núi vào hôm nay.

Cấu trúc: (to) prevent sbd from V-ing: ngăn cản ai làm gì.

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

A. Tôi không thể tiến hành chuyến đi leo núi bởi vì có rất nhiều chó mèo từ trên trời rơi xuống.

C. Tôi cảm thấy khá khó để leo núi mặc dù có một trận mưa lớn ở bên ngoài.

D. Trời mưa to làm tôi có thể tiếp tục chuyến đi leo núi ngày hôm nay.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in  the following questions.

The most successful candidates are not always the best educated. They are the best trained in the technique.

Xem đáp án

Đáp án C

Những ứng cử viên thành công nhất không phải là những người được giáo dục tốt nhất. Họ được đào tạo tốt nhất trong ngành kĩ thuật này.

= C. Những ứng cử viên thành công nhất không phải luôn luôn là những người được giáo dục tốt nhất, nhưng họ được đào tạo tốt nhất trong ngành kĩ thuật này.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Những ứng cử viên thành công nhất là người giỏi nhất trong khoản đào tạo ở ngành kĩ thuật này, nếu không thì họ sẽ cần đến giáo dục.

B. Những ứng cử viên thành công nhất là người được đào tạo tốt nhất ở ngành kĩ thuật này, mặc dù họ đã được giáo dục tốt.

D. Những ứng cử viên thành công nhất không chỉ được giáo dục tốt mà còn được đào tạo tốt nhất trong ngành kĩ thuật này.


Câu 3:

______, he would have been able to pass the exam.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.

Diễn tả chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể vượt qua kì thi.


Câu 4:

You are old enough to take  ______ for what you have done.

Xem đáp án

Đáp án A

(to) take responsibility: chịu trách nhiệm.

Các đáp án còn lại:

B. responsible (adj): chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ.

C. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin cậy.

D. irresponsible (adj): vô trách nhiệm.

Dịch: Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì mình đã làm.


Câu 5:

A new study group has been set  ______ by the government.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) set up = establish: thành lập.

Dịch: Một nhóm nghiên cứu mới đã được chính phủ thành lập.


Câu 6:

We would rather Helen  ______ us all the information we needed . We should have been well informed.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.

Cấu trúc: S1 would rather (that) S2 had PII.

Diễn tả ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm gì đó trong Qúa khứ nhưng người thứ 2 đã không làm.

Dịch: Helen lẽ ra phải gửi cho chúng tôi tất cả những thông tin mà chúng tôi cần. Chúng tôi đáng nhẽ nên được thông báo 1 cách đầy đủ.

Chú ý: should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm.


Câu 7:

Only because she had to support her family  ______ to leave school.

Xem đáp án

Đáp án D

Thấy “Only” đứng đầu câu => Dấu hiệu của Đảo ngữ.

Đảo ngữ với “Only because”: Only because S V O + aux (Chỉ vì…)

Dịch: Chỉ vì phải trang trải cho gia đình mà Alice mới buộc phải đi đến quyết định thôi học


Câu 8:

The majority of primary school teachers  ______ women.

Xem đáp án

Đáp án B

The majority of the + plural noun + plural verb.

Dịch: Phần lớn giáo viên Tiểu học là phụ nữ.


Câu 9:

After a  ______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải nghĩa: slight hesitation: Một chút do dự.

Trong các đáp án, chỉ có “slight” là đi với “hesitation” (collocation- từ đi với từ).

Các đáp án còn lại:

A. rude (adj): thô lỗ.

B. impolite (adj): bất lịch sự

C. small (adj): nhỏ.        

Dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phục.


Câu 10:

This is his fifth day on the tour. He  ______ four countries.

Xem đáp án

Đáp án A

Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây, thường đi với trạng từ “already”, “just”, “yet”.

Dịch: Đây là ngày thứ 5 trong chuyến du lịch của anh ấy. Anh ấy đã tới thăm được 4 nước.


Câu 11:

______ objective primary education is to provide students with basic knowledge of the country’s history, ______ geography and traditions.

Xem đáp án

Đáp án C

+“The objective primary education” mang tính cụ thể và được xác định bằng 1 cụm từ phía sau.

+“the country’s history, geography and traditions” đầy đủ là “the country’s history, the country’s geography and the country’s traditions” nhưng được viết gọn lại để tránh lặp từ.

Dịch: Mục tiêu giáo dục tiểu học là cung cấp cho học sinh những nền tảng kiến thức về lịch sử đất nước, địa lí và truyền thống.


Câu 12:

Not all men are connected with ______ physical attractiveness of their girlfriends and wives.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm danh từ: physical attractiveness: ngoại hình thu hút.

Dịch: Không phải tất cả đàn ông đều bị hấp dẫn bởi ngoại hình của vợ hay người yêu


Câu 13:

They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: Tobe on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai.

Dịch: Họ luôn luôn giữ mối quan hệ hòa hảo với những người hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.


Câu 14:

They stayed for hours, ______ my mother was very annoyed about.

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.

Các đáp án còn lại:

A. that – Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.

C. this- Đại từ chỉ định, mang nghĩa “này, cái này”.

D. whom- thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Dịch: Họ ở lại hàng giờ đồng hồ, điều này khiến mẹ tôi rất tức giận.


Câu 15:

Not until he was twenty five years old______ pursuit a scientific career.

Xem đáp án

Đáp án D

“Not until” đứng đầu câu là dấu hiệu của Đảo ngữ.

Cấu trúc Đảo ngữ với “Not until”: Not until + (clause) + aux (Không cho tới khi….).

Dịch: Cho tới khi 25 tuổi thì anh ấy mới theo đuổi sự nghiệp khoa họ


Câu 16:

Look! The yard is wet. It ______ last night.

Xem đáp án

Đáp án C

Must have PII: chắc chắn đã (hành động chắc chắc đã xảy ra trong Qúa khứ do có dấu hiệu và bằng chứng rõ ràng ở hiện tại).

Các đáp án còn lại:

A. couldn’t have PII: có thể đã (hành động mang tính tiên đoán trong quá khứ, không có cơ sở rõ ràng).

B. must V-inf: chắc chắn (trong hiện tại)

C. should + V-inf: nên (mang hàm ý khuyên nhủ).

Dich: Nhìn kìa! Cái sân đang ướt. Chắc chắn tối qua trời đã mưa.


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

In paragraph 2, cities like London, Copenhagen, and Amsterdam are mentioned _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đoạn 2, các thành phố như London, Copenhagen và Amsterdam được đề cập tới để _______.

A. chứng minh rằng họ có nhiều khách du lịch trên mức có thể kiểm soát.

B. nói với chúng ta rằng người dân ở đó giàu đến như thế nào.

C. gợi ý rằng những thành phố này đang thiếu những địa điểm lịch sử và các cảnh quan đẹp.

D. chỉ ra rằng đó không phải là những thành phố có vị trí địa lí và khí hậu thuận lợi.

Dịch câu: “Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain” – (Người dân ở London, Copenhagen, và Amsterdam gần như là tận hưởng mùa đông trong tiết trời âm u bởi ban ngày rất ngắn và trời thì mưa quanh năm).


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

According  to  the  passage,  which  of  the  following factors might spoil the tourists’ fun at Mediterranean resorts and beaches?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, yếu tố nào sau đây có thể làm mất hứng du khách trên các khu nghỉ mát và bãi biển ở Địa Trung Hải?

A. Ô nhiễm nước.

B. Tắc đường.

C. Mưa nhiều.

D. Xe bus đông đúc.

Dẫn chứng ở 3 câu cuối bài: “The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.” – (Biển Địa Trung Hải đang ngày càng hút khách qua mỗi năm. Rõ ràng rằng du khách tới đó không phải do nước sạch hay sự yên tĩnh. Họ chịu đựng tắc đường và trông còn có vẻ thích các bãi biển đông đúc. Họ thậm chí không bận tâm tới ô nhiễm. Dù nước có bẩn đục tới đâu thì trông các bờ biển vẫn rất tuyệt. Và miễn sao mặt trời có chiếu nắng xuống, vẫn tốt hơn là sống dưới những cơn mưa lạnh ở Berlin, London, hay Oslo”.


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

The writer seems to imply that Europeans travel mostly for the reason that ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhà văn ám chỉ rằng người dân Châu Âu đi du lịch chủ yếu là do:

A. Họ muốn chiêm ngưỡng những di tích lịch sử và các điểm tôn giáo.

B. Họ muốn chụp ảnh trước những địa điểm nổi tiếng.

C. Họ muốn thoát khỏi những ngày lạnh lẽo, âm u và mưa nhiều ở quê nhà.

D. Họ quan tâm và thích thú các truyền thống văn hóa và những tập quán xã hội khác nhau.
Dẫn chứng ở đầu đoạn 2: “But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a lot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them.” – (Hầu hết du khách Châu Âu mong mỏi được nghỉ dưỡng trên những bãi biển tràn ngập ánh nắng. Những người Bắc Âu thậm chí sẵn sàng chi mạnh tay và chịu đựng được những bất tiện do ánh nắng mang lại bởi họ đang rất thiếu thứ đó. Người dân ở London, Copenhagen, và Amsterdam gần như là tận hưởng mùa đông trong tiết trời âm u bởi ban ngày rất ngắn và trời thì mưa quanh năm. Đó là lí do mà biển Địa Trung Hải rất thu hút họ).


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

The latter half of the last sentence in paragraph 3, “or one tourist for every person living in Spain” means _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Nửa phần sau của câu cuối đoạn 3: “mỗi du khách đều tương đương với mỗi người dân sống ở Tây Ban Nha” có nghĩa là _______.

A. Mỗi năm, người dân Tây Ban Nha lại được 1 khách du lịch tới thăm.

B. Mỗi người dân Tây Ban Nha phải chăm sóc 1 khách du lịch vào hằng năm.

C. Hằng năm, gần như số khách du lịch tới Tây Ban Nha tương đương với số dân cư sống tại đây.
D. Có tất cả 37 triệu người sống ở Tây Ban Nha là khách du lịch.

Giải nghĩa: “Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.”– (Những bờ cát dài ở Tây Ban Nha thu hút nhiều khách du lịch hơn bất cứ nơi nào khác. Có 37 triệu du khách tới thăm hằng năm, hoặc có thể nói rằng mỗi du khách đều tương đương với mỗi người dân sống ở đây). => Hằng năm Tây Ban Nha tiếp đón 37 triệu du khách, số lượng này bằng với số dân cư ở Tây Ban Nha.


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

The word “tolerate” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

tolerate (v): chịu dựng, khoa dung = endure (v): cam chịu.

Các đáp án còn lại:

A. reject (v): từ chối, loại bỏ.

B. exclude (v): tống cổ, ngăn chặn, đuổi học.

D. neglect (v): sao lãng, thờ ơ


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

The word “solid” in paragraph 3 means most nearly the same as  ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “solid” ở đoạn 3 gần nghĩa với _______.

A. không có khoảng rỗng bên trong.

B. trông có vẻ khó để đặt chỗ.

C. có ít người hơn thông thường.

D. không thoải mái để ở.

Solid (adj): đặc = A. không có khoảng rỗng bên trong.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

People travel for a lot of reasons: Some tourists go to see battlefields or religious shrines. Others are looking for culture, or simply want to have their pictures taken in front of famous places. But most European tourists are looking for a sunny beach to lie on. 

Northern Europeans are willing to pay a lot of money and put up with a lot of inconveniences for the sun because they have so little of it. Residents of cities like London, Copenhagen, and Amsterdam spend a tot of their winter in the dark because the days are so short, and much of the rest of the year in the rain. This is the reason why the Mediterranean has always attracted them. Every summer, more than 25 million people travel to Mediterranean resorts and beaches for their vacation. They all come for the same reason, sun!

The huge crowds mean lots of money for the economies of Mediterranean countries. Italy’s 30,000 hotels are booked solid every summer. And 13 million people camp out on French beaches, parks and roadsides. Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else. 37 million tourists visit yearly, or one tourist for every person living in Spain.

But there are signs that the area is getting more tourists than it can handle. The Mediterranean is already one of the most polluted seas on earth. And with increased tourism, it’s getting worse. The French can’t figure out what to do with all the garbage left by campers around St. Tropez. And in many places, swimming is dangerous because of pollution. 

          None of this, however, is spoiling anyone’s fun. The Mediterranean gets more popular every year with tourists. Obviously, they don’t go there for clean water and solitude. They tolerate traffic jams and seem to like crowded beaches. They don’t even mind the pollution. No matter how dirty the water is, the coastline still looks beautiful. And as long as the sun shines, it’s still better than sitting in the cold rain in Berlin, London, or Oslo.

According  to  the  passage,  which  of  the  following  countries  attracts  more  tourists  than  the others?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, nước nào dưới đây thu hút nhiều khách du lịch hơn những nước còn lại?

A. Hy Lạp  

B. Pháp      

C. Tây Ban Nha   

D. Ý

Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 4: “Spain’s long sandy coastline attracts more people than anywhere else” – (Những bờ cát dài ở Tây Ban Nha thu hút nhiều khách du lịch hơn bất cứ nơi nào khác).


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): thành tựu.

B. calculate /ˈkæl.kjə.leɪt/ (v): tính toán.

C. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ.

D. voluntary /ˈvɒl.ən.tər.i/ (adj): tự nguyện.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. dictation /dɪkˈteɪ.ʃən/ (n): sự đọc chép, sự sai khiến.

B. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp.

C. occasion /əˈkeɪ.ʒən/ (n): dịp, cơ hội.

D. reservation /ˌre.zəˈveɪ.ʃən/ (n): sự bảo tồn.


Câu 26:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underlined  part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại đươc phát âm là /θ/.

A. theme /θiːm/ (n): chủ đề, nhạc hiệu.

B. ethnic /ˈeθ.nɪk/ (adj): thuộc về sắc tộc.

C. thunder /ˈθʌn.dər/ (n): sấm.

D.. honey-mouthed /hʌ.niˈmaʊðd/ (adj): nịnh lọt


Câu 27:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underlined  part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/.

A. levels /ˈlev.əlz/ (n): cấp độ.

B. requirements /rɪˈkwaɪə.mənts/ (n): sự yêu cầu.

C. subject /ˈsʌb.dʒekt/ (n): chủ đề, môn học.

D. secondary /ˈsek.ən.dri/ (adj+n): thứ yếu, bậc trung học.


Câu 28:

The teacher asked students to discuss the situation “ Which is better, supermarkets and traditional markets”.

-Jennifer: “ I believe that supermarkets are much better than traditional markets”.

-Katherine: “______. Each has its own features”.

Xem đáp án

Đáp án C

Giáo viên yêu cầu các học sinh thảo luận về tình huống: “ Cái nào tốt hơn, siêu thị hay chợ truyền thống?”.

-Jennifer: “Tớ tin rằng siêu thị ưu việt hơn chợ truyền thống”.

-Katherine: “______. Mỗi cái đều có điểm mạnh riêng của nó”.

A. Tớ cũng nghĩ vậy.

B. Tớ hoàn toàn đồng ý.

C. Tớ không đồng ý.

D. Điều đó hoàn toàn đúng.

Chỉ có đáp án C là phù hợp, Katherine đang phủ định ý kiến của Jennifer.


Câu 29:

Ann and Matthew are talking about the effects of global warming.

-Ann: “Does global warming worry you?”

-Matthew: “___________”

Xem đáp án

Đáp án A

Ann và Matthew đang nói chuyện về tác động của sự nóng lên toàn cầu.

-Ann: “ Cậu có lo lắng về vấn đề nóng lên toàn cầu không?”.

-Matthew: “___________”

A. Tớ không thể ngừng việc nghĩ về nó.

B. Thật đáng hổ thẹn!

C. Tớ không thích trời nóng.

D. Ồ, thời tiết đang ngày càng nóng lên.

Chỉ có đáp án A là phù hợp, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

What does “its” in line 5 refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “nó” ở dòng 5 ám chỉ tới?

A. tương lai

B. ngôi nhà của bạn       

C. xe của bạn

D. vô lăng

Để biết “its” ám chỉ cái gì ta đọc lại toàn bộ vế câu chứa nó: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – “Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn) => “its” chỉ có thể là ám chỉ tới “your car”


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

What of the following statement is true about life in the future?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào dưới đây đúng về cuộc sống trong tương lại?

A. Con người sẽ đi làm như cách mà họ vẫn làm ngày nay.

B. Thiết bị công nghệ cao là bất khả thi.

C. Lái xe là rất nguy hiểm bởi chúng quá nhanh.

D. Con người đã có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng trong bữa ăn của họ.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.” – (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần. Nếu cơ thể bạn đang cần nhiều rau xanh và ít chất béo, máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm cho bạn món sa-lát). => Ý D đúng.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

Which of the following is NOT true about life in the future?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?

A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.

B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.

C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.

D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.

Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đoán có thể giúp ta phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa quá nhiều chất béo sẽ không còn là vấn đề.

Ngoài ra, các ý còn lại cũng được tìm thấy trong bài:

B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).

C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn hình thông tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

According to the passage, what do people use a diagnostic machine for?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như đoạn văn, con người sử dụng máy chuẩn đoán cho mục đích gì?

A. Để tạo ra thức ăn.

B. Để tìm ra loại thực phẩm mà cơ thể cần.

C. Để cung cấp thực phẩm.

D. Để bán thực phẩm.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs”- (Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần).


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

Which “reply” CLOSET in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

reply (v): đáp lại, hồi âm = answer (v+n): trả lời.

Các đáp án còn lại:

A. replay (v): chơi lại (thể thao), phát lại,…

B. request (v): thỉnh cầu, yêu cầu.

D. question (n+v): hỏi, câu hỏi.

Dịch: Bạn ngay lập tức có thể hồi âm lại anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

The word “urgent” in the last paragraph probably means _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

urgent (adj): khẩn cấp = pressing (adj): cấp bách, cấp thiết.

Các đáp án còn lại.

A. expected (Ved+adj): mong chờ, đáng mong đợi.

C. unnecessary (adj): không cần thiết.

D. hurry (adj): hối hả, gấp rút.

Dịch: Màn hình thông tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

           People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.

          You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.

          What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.

          After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgentmessage from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Đâu là ý chính của đoạn văn?

A. Cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai.

B. Vai tròn của máy tính trong tương lai.

C. Loại thực phẩm nào mà con người sẽ tiêu thụ trong tương lai.

D. Cuộc sống trong tương lao sẽ giống với cuộc sống hiện tại.

Sau khi làm những câu hỏi trên có thể dễ dàng suy ra được ý chính của bài là: Cuộc sống trong tương lại. Từ đoạn đầu tiên, câu chủ đề là: “What follows is not science fiction. It is how experts see the future” – (Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chuyên gia nhìn thấy tương lai). Sau đó xuyên suốt toàn bài là những ý tưởng có thể phổ biến trong cuộc sống tương lai như: xe không người lái, máy chuẩn bị thức ăn, máy tính công nghệ cao.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Lucky will be like a dog with two tails if she gets into the team.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ: like a dog with two tails vô cùng hạnh phúc = extremely pleased.

Các đáp án còn lại:

A. vô cùng tự hào.

B. vô cùng mệt mỏi.

D. vô cùng sửng sốt.

Dịch: Lucky sẽ rất vui nếu cô ấy được vào đội.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Some workers were inhibited from speaking by the presence of their managers.

Xem đáp án

Đáp án D

inhibite (v) = prevent (v): ngăn cản, ngăn cấm.

Các đáp án còn lại:

A. defer (v): hoãn lại.

B. discharge (v): bốc dỡ, sa thải, …

C. trigger (v): bóp cò, gây ra.

Dịch: Một số công nhân bị ngăn không được lên tiếng bởi sự có mặt của các nhà quản lí.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

But what the most prevents women from reaching the boardroom, say bosses and headhunters, is lack of hands-on experience of a firm’s core business.

Xem đáp án

Đáp án C

hands-on (adj): thực tế >< impractical (adj): thiếu thực tế.

Các đáp án còn lại:

A. unavailable (adj): không có sẵn.

B. untested (adj): chưa được kiểm chứng.

D. insignificant (adj): tầm thường.

Dịch: Những ông chủ và các nhà tuyển dụng cho rằng điều ngăn cản phụ nữ tiến tới các vị trí cao là thiếu kinh nghiệm thực tế trong cốt lõi của vấn đề kinh doanh.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Nowadays, it was rather easy to buy a modern TV, and it does pack a punch to bring to life some really awesome visuals.

Xem đáp án

Đáp án A

Thành ngữ: (to) pack a punch có hiệu quả, các tác động mạnh mẽ >< A. có ít tác động.

Các đáp án còn lại:

B. làm cho điều xấu xảy ra.

C. ngăn cản cái gì đó được đưa vào sử dụng.

D. sinh ra hậu quả không tính trước.

Dịch: Ngày nay, để mua được 1 chiếc ti-vi hiện đại là rất dễ dàng, và nó tác động mạnh tới cuộc sống trong việc có được những trải nghiệm thị giác tuyệt vời.


Câu 41:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  sentence  that  is  closest  in meaning to each of the following questions.

Maria says she’d like to have been put in a higher class.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.

Ước một điều có thể xảy ra: S wish S(s/es).

Ước một điều không có thật ở hiện tại: S wish S V-ed/ were.

Ước một điều không có thật trong quá khứ: S wish S had PII.

Dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp học nâng cao hơn.

= Maria mong muốn cô được đưa vào một lớp học nâng cao hơn (mong mước trong Qúa khứ, DH: would like to have PII).


Câu 42:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  sentence  that  is  closest  in meaning to each of the following questions.

His parents made him study for his exams.

Xem đáp án

Đáp án B

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

Chủ động:S make O V => Bị động: S(O) tobe made to V by O(S)


Câu 43:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (43)______ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (44)______information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (56) ______ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

         While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (46) ______ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (47) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Điền vào số (43)

Xem đáp án

Đáp án B

(to) do a single task: làm 1 nhiệm vụ.

Các đáp án còn lại:

A. lonely (adj): cô đơn.

C. unique (adj): độc đáo.

D. once: 1 lần.


Câu 44:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (43)______ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (44)______information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (56) ______ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

         While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (46) ______ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (47) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Điền vào số (44)

Xem đáp án

Đáp án B

Giải nghĩa: visual information: thông tin thị giác.

Các đáp án còn lại:

A. optical (adj): thuộc về mắt.

C. noticable (adj): đáng chú ý.

D. obvious (adj): rõ ràng.


Câu 45:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (43)______ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (44)______information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (56) ______ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

         While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (46) ______ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (47) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Điền vào số (45)

Xem đáp án

Đáp án A

Động từ phía sau không chia => Câu giả định: It tobe + essential + that + S V-inf.

Các đáp án còn lại:

B. needed (V-ed): cần.

C. helpful (adj): hữu ích.

D. successful (adj): thành công


Câu 46:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (43)______ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (44)______information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (56) ______ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

         While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (46) ______ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (47) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Điền vào số (46)

Xem đáp án

Đáp án D

Giải nghĩa: (to) make suggestions: đề xuất, đưa ra lời đề nghị.

Các đáp án còn lại:

A. speech (n): bài phát biểu.

B. idea (n): ý tưởng.

C. statement (n): câu văn, bài phát biểu.


Câu 47:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

EXAM ADVICE

In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (43)______ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (44)______information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (56) ______ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.

         While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (46) ______ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (47) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Điền vào số (47)

Xem đáp án

Đáp án C

Giải nghĩa: (to) take turns in V-ing: làm gì đó theo thứ tự.

Các đáp án còn lại:

A. change (n): sự thay đổi.

B. side (n): bên, góc, mạn sườn,…

D. sentence (n): câu văn, lời tuyên án,…


Câu 48:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that  needs correction in each of the following questions.

What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa are => is

Chủ ngữ là Mệnh đề danh từ (What + clause) nên động từ chia theo nó luôn ở dạng số ít.

Dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan nhanh chóng trong cộng đồng.


Câu 49:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that  needs correction in each of the following questions.

Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes making.

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa making => are made.

Mệnh đề danh từ: How + S V O.

Dịch: Bữa ăn cũng mang lại cho trẻ cơ hội để hiểu được cách mà những món ăn chúng yêu thích được nấu như thế nào


Câu 50:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that  needs correction in each of the following questions.

The food that Mark is cooking in the kitchen is smelling delicious.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa is smelling => smells.

Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.

Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp ngửi có vẻ rất thơm ngon.


Bắt đầu thi ngay