Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc
Đề thi thử THPT quốc gia năm 2019 môn tiếng anh chuẩn cấu trúc (Đề số 19)
-
16906 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The waiter said, “Would you mind moving to another table?”
Đáp án A
Nhân viên bồi bàn nói: “Phiền quý khách đổi bàn khác được không ạ?”
= Nhân viên bồi bàn bảo tôi đổi sang bàn khác.
Câu gốc là câu yêu cầu, đề nghị thì khi tường thuật lại ta dùng động từ ask/tell.
Các đáp án còn lại:
B. Nhân viên bồi bàn khuyên tôi nên chuyển bàn khác.
C. Nhân viên bồi bàn khăng khăng bắt tôi đổi bàn khác.
D. Nhân viên bồi bàn bảo tôi đừng đổi bàn khác.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
At no time did the two sides look likely to reach an agreement.
Đáp án B
Chưa lúc nào hai bên có vẻ đồng ý thoả thuận.
= Hai bên chưa bao giờ có vẻ đồng ý thoả thuận.
Cấu trúc đảo ngữ với At no time:
At no time + trợ động từ + S + V = S + never/hardly + V
Các đáp án còn lại:
A. Hai bên không có thời gian để tiến đến thoả thuận.
C. Hai bên sẽ không bao giờ muốn thoả thuận.
D. Nếu hai bên có nhiều thời gian hơn, họ đã tiến đến thoả thuận.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The movie bears little resemblance to the original novel.
Đáp án C
Bộ phim có ít điểm giống với tiểu thuyết nguyên tác.
= Bộ phim và tiểu thuyết nguyên tác có chỗ khác nhau.
Các đáp án còn lại:
A. Bộ phim và tiểu thuyết nguyên tác giống nhau nhiều điểm.
B. Bộ phim rất giống tiểu thuyết nguyên tác.
D. Bộ phim hoàn toàn khác với tiểu thuyết nguyên tác.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
You’ll be able to hold the audience’s attention if your speech is live enough.
Đáp án D
Sửa: live enough -> lively enough
Vị trí này ta cần tính từ, là lively thay vì động từ live.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ giữ được sự chú ý của thính giả nếu bài phát biểu của bạn đủ sống động.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The audience was enjoying every minute of the performance.
Đáp án B
Sửa: was -> were
The audience là danh từ tập hợp, đi với động từ chia theo số nhiều.
Dịch nghĩa: Thính giả thưởng thức từng giây phút của màn trình diễn.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The photograph of the race' s final moment have been awarded the firstplace.
Đáp án C
Sửa: have been awarded -> has been awarded
Chủ ngữ là The photograph – danh từ số ít nên động từ chia theo số ít.
Dịch nghĩa: Bức ảnh về những phút cuối cuộc đua đã được trao giải nhất
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
The word “reduce” in paragraph 1 most nearly means ________.
Đáp án B
Từ “reduce” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. dựng nên B. làm giảm C. tăng lên D. tăng mức tối đa
(to) reduce (v): làm giảm = (to) lessen
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
The word “interfere” in paragraph 2 most nearly means ________.
Đáp án D
Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. quy định, kê đơn B. trợ giúp C. giúp đỡ D. cản trở
(to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder
Câu 9:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
Why are beta clockers not prescribed regularly?
Đáp án D
Tại sao thuốc chẹn beta không được kê đơn thường xuyên?
A. Học sinh được trông đợi làm bài không tốt.
B. Chúng gây nên căng thẳng thi cử.
C. Thuốc chỉ mới tồn tại được 25 năm.
D. Chúng có tác dụng phụ.
“Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.”
(Do có thể có tác dụng phụ từ thuốc chẹn beta, các bác sĩ chưa sẵn sàng kê đơn chúng rộng rãi cho tất cả thí sinh”
Như vậy, chúng không được kê đơn rộng rãi do có tác dụng phụ.
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
According to the passage, ____________.
Đáp án D
Theo như đoạn văn, ____________
A. mọi người đều có thể dùng thuốc chẹn Beta.
B. thuốc chẹn Beta được kê đơn rộng rãi.
C. thuốc chẹn Beta chỉ giúp cải thiện điểm nếu thí sinh thực sự có kiến thức.
D. thuốc chẹn Beta chỉ giúp giảm căng thẳng thi cử.
“These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material.”
(Những thuốc này chỉ có tác dụng với những ai điểm thấp do căng thẳng mà không có tác dụng cho những ai không có kiến thức)
Từ bài đọc, ta biết thuốc này chỉ được dùng với đơn thuốc của bác sĩ mà không dùng tùy tiện, và các bác sĩ không kê đơn rộng rãi loại này do chúng có tác dụng phụ, và loại thuốc này không chỉ có tác dụng giảm căng thẳng thi cử mà còn giúp điều hòa nhịp tim, giảm áp lực nhẹ,... nên A, B, D là sai.
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
The expression “readministration” in this passage refers to _________.
Đáp án A
“Readministration” nói đến việc_________.
A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
What possible use for beta blockers was NOT discussed in this passage?
Đáp án A
Tác dụng nào của thuốc chẹn Beta không được bàn đến trong bài đọc?
A. giảm đau B. giảm căng thẳng thi cử
C. điều hòa nhịp tim D. tránh những căng thẳng nhẹ
Từ bài đọc ta thấy, thuốc chẹn Beta “have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety.”
(được dùng để kiểm soát nhịp tim và những căng thẳng nhỏ như sợ sân khấu. Và hiện tại chúng được dùng cho căng thẳng thi cử)
Như vậy tác dụng giảm đau không được nhắc tới.
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
Beta blockers work on some physical and emotional symptoms because they ________.
Đáp án A
Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần bởi chúng ________
A. can thiệp vào tác động của andrenalin.
B. cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.
C. sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.
D. đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.
Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”
(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)
Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.
Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.
Faugel’s research showed that beta blockers given to his sample _______.
Đáp án D
Nghiên cứu của Faugel cho thấy thuốc chẹn Beta được dùng trong thí nghiệm mẫu của ông ______
A. làm tăng điểm ngang mức trung bình toàn quốc.
B. làm giảm điểm.
C. làm tăng điểm ít hơn mức trung bình toàn quốc.
D. làm tăng điểm hơn mức trung bình toàn quốc.
Đoạn một có nói nhóm người dùng thuốc cải thiện điểm đáng kể, đồng thời cũng chỉ ra những người không dùng có mức cải thiện thấp, ngang với mức điểm tái kiểm tra trung bình toàn quốc. Như vậy, có thể thấy, thuốc chẹn có khả năng tăng mức điểm cao hơn nhiều so với mức trung bình toàn quốc
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
Who is the most likely speaker?
Đáp án C
Người diễn thuyết có thể là?
A. Một kĩ sư cơ khí
B. Một nhà hoá học
C. Một giáo sư
D. Một bác sĩ
Bài đọc nói về vấn đề nóng lên của trái đất với nhiều thông tin được đưa ra, như vậy diễn giả là một người quan tâm và có hiểu biết về các vấn đề xã hội.
Trong số các đáp án được đưa ra, chỉ có C là phù hợp nhất.
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
What does the word “filters out” in paragraph 1 probably mean?
Đáp án A
Từ “filters out” ở đoạn 1 có nghĩa là?
A. ngăn chặn
B. chia tách
C. giữ
D. ngừng
(to) filter out: lọc ra, loại bỏ ra ≈ (to) prevent
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
What is the most important purpose of the ozone layer?
Đáp án B
Vai trò quan trọng nhất của tầng ozone là?
A. Bảo vệ mặt trời.
B. Bảo vệ trái đất.
C. Phá huỷ chất hoá học.
D. Cung cấp floruacacbon
“the ozone layer is the protective shield around the earth.” (tầng ozone là lớp chắn bảo vệ xung quanh trái đất.)
Như vậy vai trò của nó là bảo vệ trái đất.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
What does the word “depletion” in paragraph 2 probably mean?
Đáp án D
Từ “depletion” ở đoạn 2 có nghĩa là?
A. sự gạch đi, xoá bỏ
B. sự triển khai, dàn quân
C. sự khởi hành
D. sự phá hoại
Depletion (n): sự làm suy yếu, kiệt sức ≈ destruction (n): sự phá hoại
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
What is the ozone layer made of?
Đáp án A
Tầng ozone được tạo bởi?
A. Khí oxy
B. Màng chắn
C. Tia cực tím
D. Floruacacbon
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
The speaker’s main topic is _________.
Đáp án B
Chủ đề chính của diễn giả là?
A. hệ thống điều hoà
B. floruacacbon và tầng ozone
C. tia cực tím
D. ứng dụng của bình phun
Câu 2 đoạn 1: “First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer”(Đầu tiên ta sẽ bàn đến mối tương quan giữa floruacacbon và tầng ozone)
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Today I’d like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First, we’ll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It is also regularly destroyed by natural chemical processes.
The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from these fluorocarbons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.
What will the speaker probably discuss next?
Đáp án B
Diễn giả có khả năng sẽ tiếp tục bàn về vấn đề nào?
A. Cấu tạo tầng ozone.
B. Mặt trời – tác nhân gây hao tổn tầng ozone.
C. Cách sản xuất điều hoà với floruacacbon.
D. Tác động có hại của tia cực tím.
2 câu cuối bài: “There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We’ll go into that new study more next time.”
(Tuy nhiên, đã có nghiên cứu liên hệ mặt trời với sự hao tổn của tầng ozone. Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu mới này vào lần sau)
Như vậy tác giả sẽ tiếp tục bàn về mặt trời – tác nhân gây hao tổn tầng ozone.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Jim is my best friend. I borrowed his car yesterday.
Đáp án A
Jim là bạn tốt nhất của tôi. Tôi mượn xe cậu ấy hôm qua.
= Jim, chủ chiếc xe tôi mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.
Đây là mệnh đề quan hệ không xác định do không có nó thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy đứng trước và sau nó. Do đó ta chọn A thay vì C.
Các đáp án còn lại:
B. Jim, bạn tốt nhất của tôi, mượn xe tôi hôm qua.
C. Sai cấu trúc.
D. Jim, chủ chiếc xe tôi cho mượn hôm qua, là bạn tốt nhất của tôi.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.
Đáp án C
Joe tập thể dục rất nhiều. Cậu ấy vẫn rất béo.
= Dù Joe tập thể dục nhiều, cậu ấy vẫn rất béo.
Các đáp án còn lại:
A. Joe rất béo, nhưng cậu ấy tập thể dục nhiều.
B. Mặc dù tập thể dục nhiều, Joe vẫn rất béo. (câu này tuy đúng về nghĩa nhưng sai về mặt ngữ pháp, cấu trúc đúng là: Despite the fact that S + V…)
D. Joe tập thể dục nhiều, nên cậu ấy rất béo.
Câu 24:
Henry is talking to his mother.
- Henry: “I’ve passed my driving test.”
- His mother: “________”
Đáp án D
Henry đang nói chuyện với mẹ.
- Henry: “Con vừa thi đậu lái xe xong.”
- Mẹ cậu ấy: “Chúc mừng con!”
Các đáp án còn lại:
A. Được rồi.
B. Tệ thật đấy.
C. Ý hay đấy.
Câu 25:
Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.
- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.”
- Linda: “________.”
Đáp án A
Tom và Linda đang bàn về công việc họ muốn làm.
- Tom: “Tớ nghĩ bác sĩ là một công việc đầy thử thách.”
- Linda: “Chính thế đấy, tớ cũng nghĩ y hệt vậy.”
Các đáp án còn lại:
B. Đó không phải ý hay đâu.
C. Xin lỗi, nhưng mà tớ đồng ý với cậu.
D. Không hề nhé.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.
Đáp án C
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1
A. preparation /prepə'rei∫n/: sự chuẩn bị
B. combination /,kɒmbi'nei∫n/: sự kết hợp, phối hợp
C. excellently /'eksələntli/: xuất sắc, tuyệt vời
D. energetic /,enə'dʒetik/: mạnh mẽ, đầy năng lượng
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.
Đáp án D
A. medical /'medikl/: thuộc y khoa
B. rapidly /'ræpidli/: nhanh chóng
C. possible /'pɒsəbl/: có thể, có khả năng
D. interrupt /,intə'rʌpt/ : làm gián đoạn, ngắt quãng
Câu 28:
The doctor _______ the cut on my knee and said it had completely healed up.
Đáp án C
(to) examine (v): kiểm tra
Các đáp án còn lại:
A. (to) look into: nhìn, xem xét kĩ, nghiên cứu
B. (to) research: nghiên cứu
D. (to) investigate: điều tra
Dịch nghĩa : Bác sĩ kiểm tra vết cắt trên đầu gối của tôi và nói rằng nó đã lành hoàn toàn.
Câu 29:
I know you didn’t want to upset me but I’d sooner you ________ the whole truth yesterday.
Đáp án D
Would sooner/rather trong câu thể hiện mong muốn ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: S1 + would rather/sooner + (that) + S2 + Vpp
Dịch nghĩa: Tôi biết cậu không muốn khiến tôi thất vọng nhưng tôi thà rằng cậu nói thật từ hôm qua.
Câu 30:
A fire in the ________ building could be a problem for firefighters.
Đáp án B
Tính từ tall là tính từ bổ nghĩa cho danh từ building; ninety-storey là cụm từ ước lượng bổ nghĩa cho tính từ tall.
Cả cụm ý chỉ toà nhà cao 90 tầng.
Dịch nghĩa: Một đám cháy tại toà nhà 90 tầng là cả một vấn đề đối với lính cứu hoả.
Câu 31:
He ________ the plants. If he had, they wouldn’t have died.
Đáp án B
Can’t have + Vpp: cấu trúc thể hiện sự phỏng đoán về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Cậu ấy không thể nào đã tưới cây được. Nếu thế thật, chúng đã không chết.
Câu 32:
I would appreciate _________ it a secret.
Đáp án B
(to) appreciate something: trân trọng, đề cao cái gì
Do theo sau appreciate phải là một danh từ nên ta thêm đuôi –ing vào động từ keep, biến nó thành danh động từ.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất đề cao việc anh giữ bí mật về nó
Câu 33:
To apply to ______ UK independent school, you’ll need to have ______ good standard of education from your own country.
Đáp án C
Nói về 1 trường nào đó, chung chung, nên không cần mạo từ the.
Vì UK phát âm có phụ âm đứng đầu nên dùng a.
- independent school : trường tư thục
- standard (n) tiêu chuẩn
Dịch nghĩa: Để đăng ký vào học một trường tư thục tại Anh, bạn phải có một nền tảng giáo dục tiêu chuẩn từ quốc gia của mình.
Câu 34:
The company asked that employees ________ personal phone calls during business hours.
Đáp án C
Kiến thức bàng thái cách.
Cấu trúc: S1 + ask/demand/required/… (that) S2 + (should) + V-inf
Dịch nghĩa: Công ty yêu cầu nhân viên không nhận điện thoại riêng trong giờ làm việc.
Câu 35:
Please cut my hair ________ the style in this magazine.
Đáp án C
The same + N + as: chung cái gì, giống nhau về cái gì
Dịch nghĩa: Cắt cho tôi dài ngang mẫu trong cuốn tạp chí này
Câu 36:
__________, the balcony chairs will be ruined in this weather.
Đáp án B
Left uncovered: dạng phân từ quá khứ, thay thế cho chủ ngữ và động từ ở dạng bị động.
Ở đây chủ ngữ là ghế (thường được dùng để ngoài ban công), không được che chắn nên ta dùng phân từ quá khứ.
Dịch nghĩa: Không được che phủ, ghế sẽ bị hư hại trong thời tiết này
Câu 37:
The house stands high at the top of the hill, so it can be _______ from very far.
Đáp án D
(to) be visible: nhìn thấy được
Các đáp án còn lại:
A. (to) pick up: đón
B. (to) deal with: giải quyết
C. (to) aim at: nhắm vào
Dịch nghĩa: Ngôi nhà nằm cao trên đỉnh đồi, nên nó có thể được thấy từ rất xa.
Câu 38:
She won the award for ________ her whole life to looking after the poor.
Đáp án D
(to) devote oneself / one’s life to something/doing something: cống hiến hết mình cho điều gì
Dịch nghĩa: Bà ấy nhận giải cống hiến sức mình chăm lo cho người nghèo.
Câu 39:
The job offer was so good that Janet shouldn’t have turned it ________.
Đáp án D
(to) turn down: từ chối
Các đáp án còn lại:
A. (to) turn off: tắt
B. (to) turn out: hoá ra, thành ra
C. (to) turn away: quay đi
Dịch nghĩa: Công việc đó tốt đến mức đáng ra Janet không nên từ chối nó
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.
Đáp án B
Phần gạch chân phát âm là /g/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /dʒ/
A. legend /'ledʒənd/: huyền thoại
B. category /'kætəgəri/: loại, hạng mục
C. manage /'mænidʒ/: quản lý, điều hành
D. digest /'daidʒest/: tiêu hóa
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underline is pronounced differently from the rest.
Đáp án A
Phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm là /∫/
A. impartial /im'pɑ:∫l/: công bằng, không thiên vị
B. plentiful /'plentifl/: phong phú
C. initiative /i'ni∫ətiv/: sáng kiến
D. tertiary /'tɜ:∫əri/: thứ ba, cấp ba
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (42) ______ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (43) ______ sleep that they are putting their mental and physical health at (44) ______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (45) ______ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (46) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Điền vào số (42)
Đáp án C
(to) be in time: đúng lúc, kịp giờ
Các đáp án còn lại:
A. about time: đến giờ
B. at time không có nghĩa (at times: thỉnh thoảng)
D. behind time: lạc hậu, lỗi thời
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (42) ______ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (43) ______ sleep that they are putting their mental and physical health at (44) ______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (45) ______ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (46) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Điền vào số (43)
Đáp án C
Ý của câu là trẻ vị thành niên ngủ ít, trước tiên loại B.
Do sleep là danh từ không đếm được nên không dùng few, đây không phải câu so sánh do đó less cũng không phù hợp. Chỉ còn lại little.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (42) ______ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (43) ______ sleep that they are putting their mental and physical health at (44) ______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (45) ______ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (46) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Điền vào số (44)
Đáp án A
At risk = in danger = under threat = in jeopardy
Dựa vào giới từ at ta chọn được đáp án A.
(to) put something/someone at risk: dồn ai/cái gì vào chỗ hiểm
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (42) ______ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (43) ______ sleep that they are putting their mental and physical health at (44) ______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (45) ______ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (46) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Điền vào số (45)
Đáp án A
Whereas = while: trong khi
Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (42) ______ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (43) ______ sleep that they are putting their mental and physical health at (44) ______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (45) ______ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (46) _______ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Điền vào số (46)
Đáp án D
(to) get sleep = (to) sleep: ngủ
Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question.
By the end of the storm, the hikers had depleted their emergency stores.
Đáp án D
(to) depleted (v): cạn kiệt, dùng hết ≈ used almost all of : dùng gần như toàn bộ
Các đáp án còn lại:
A. (to) lost (v): mất
B. (to) greatly drop: sụt giảm mạnh
C. (to) destroy (v): phá hủy
Dịch nghĩa: Trước lúc cơn bão đi qua, những người leo núi đã dùng hết đồ dự trữ.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question.
School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.
Đáp án C
Compulsory (adj): bắt buộc ≈ required (adj): đòi hỏi, cần thiết
Các đáp án còn lại:
A. (to) divide (v): phân chia
B. paid (quá khứ phân từ của pay) (v): trả (tiền)
paid (adj): có trả phí
D. (to) depend (on): phụ thuộc
Dịch nghĩa: Đồng phục trường là bắt buộc tại hầu hết các trường Việt Nam
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following question.
The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger’s face in the distance.
Đáp án C
dim (adj): lờ mờ, yếu (ánh sáng) >< strong: mạnh
Các đáp án còn lại:
A. faint (adj): mờ nhạt
B. muted (adj): khẽ, không rõ (âm thanh)
D. weak (adj): yếu ớt
Dịch nghĩa: Ánh sáng mờ khiến người ta khó quan sát, vậy nên Ben nhìn ra được
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word of phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following question.
There was an abrupt change in the weather.
Đáp án D
abrupt (adj): bất ngờ, đột ngột >< gradual (adj): dần dần, từ từ
Các đáp án còn lại:
B. strong (adj): mạnh mẽ
C. extreme (adj): vô cùng, cực kì
D. sudden (adj): đột ngột, bất ngờ
Dịch nghĩa: Đã có sự thay đổi đột ngột trong thời tiết.