Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn: Khoa Học Xã Hội chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
Đề số 13
-
14453 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt là
Đáp án B
Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt là vùng Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
- ĐBSH: có một mùa đông lạnh có thể phát triển vụ đông với các loài rau quả ôn đới
- Tây Nguyên: có thể trồng chè (cây cận nhiệt) trên các cao nguyên trên 1000m (Lâm Đồng)
- Trung du miền núi Bắc Bộ: có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao (Tây Bắc) có thể trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu cận nhiệt, ôn đới.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: 0C)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh?
Đáp án D
Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP.Hồ Chí Minh (12,50C so với 3,20C) =>Ý D sai.
Câu 3:
Ý nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất sự phát triển của ngành nội thương?
Đáp án A
Nội dung thể hiện đầy đủ nhất sự phát triển của ngành nội thương là tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.
Câu 4:
Ý nào dưới đây không đúng về thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án A
Các thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long là:
- Đất phù sa ngọt giàu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ lớn thứ hai (30% diện tích đất) trong các loại đất. Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất (41%) => Ý A sai.
- Tài nguyên biển hết sức phong phú với nhiều bãi cá, tôm và diện tích nuôi trồng thủy sản lớn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
- Tài nguyên sinh vật có giá trị cao như rừng ngập mặn, cá và chim.
Câu 5:
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2008 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
Đáp án D
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Nhìn chung, giá trị xuất nhập khẩu có xu hướng tăng lên (Giá trị xuất khẩu có sự biến động, giá trị nhập khẩu tăng liên tục) => Ý B đúng.
- Giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu (xuất khẩu tăng 221,5 tỉ USD; nhập khẩu tăng 444,4 tỉ USD) => Ý A đúng.
- Cán cân xuất nhập khẩu Nhật Bản có sự thay đổi từ xuất siêu liên tục (giai đoạn 2008-2016) sang nhập siêu trong năm 2016 (-142,9 tỉ USD) => Ý C đúng, ý D sai.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%), tiếp đến là công nghiệp nặng và khoáng sản (34,3%), Nông – lâm sản (15,4%) và thủy sản (7,7%).
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ta thấy hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là Vinh và Huế (từ 200 001 – 500 000 người) => Ý C sai.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về cơ cầu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000-2007?.
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000-2007 là:
- Năm 2000 du khách Trung Quốc chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đến năm 2007 khách du lịch Đông Nam Á chiếm tỉ trọng lớn nhất (16,5% so với 13,6%) => Ý A sai.
- Ngành du lịch ngày càng thu hút được nhiều du khách quốc tế đến từ các quốc gia có thu nhập cao.
- Tỉ trọng du khách từ Đông Nam Á tăng, Trung Quốc và Đài Loan giảm => Ý B đúng.
- Tỉ trọng du khách từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Hoa Kỳ, Ôxtrâylia tăng.
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
Đáp án A
Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.(SGK/194 Địa lí 12).
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến quốc lộ kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ là quốc lộ 19, 24, 25, 26, 27, 28. Còn quốc lộ 20 nối Đông Nam Bộ với Tây Nguyên.
Câu 11:
Nguyên nhân nào dưới đây là quan trọng nhất làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay?
Đáp án C
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay là chính sách Đổi mới của nhà nước (SGK/142, địa lí 12 cơ bản).
Câu 12:
Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án D
Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng. Cả hai vùng đang giải quyết vấn đề năng lượng (điện) theo hướng dựa vào mạng lưới điện quốc gia và xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. (SGK/159 và trang 165 Địa lí 12)
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy ngành dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng cao nhất (43,5%), tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (41,4%) và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (40,2%) => Ý C sai.
Câu 14:
Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?
Đáp án A
Mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được là đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển (SGK/106, địa lí 11 cơ bản).
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 40 đến 60% năm 2007 là Cao Bằng, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đắk Lắk (kí hiệu bằng mảng màu xanh lá cây).
Câu 16:
Ý nào dưới đây nói lên tác động của hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đến thiên nhiên nước ta?
Đáp án D
Hình dáng lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang là nguyên nhân khiến cho biển có ảnh hưởng rất lớn (tính biển xâm nhập sâu vào trong đất liền) đến thiên nhiên nước ta.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển là Quảng Ninh (Móng Cái, Vân Đồn), Hà Tĩnh (Cầu Treo, Vũng Ánh), Quảng Bình (Cha Lo, Hòn La), Kiên Giang (Hà Tiên, Phú Quốc).
Câu 18:
Phương hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
Đáp án D
Phương hướng đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là: Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ và xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt (SGK/114, địa lí 12 cơ bản).
=> loại đáp án A, B, C
Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng không phải là phương hướng được đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu 19:
Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của khí hậu đối với việc phát triển cây nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Đáp án C
- Khí hậu Tây Nguyên mang tính chất cận xích đạo thích hợp phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới. => loại A
- Khí hậu Tây Nguyên có sự phân mùa mưa – khô sâu sắc với một mùa khô kéo dài, điều này tạo điều kiện cho việc phơi sấy bảo quản sản phẩm nhưng lại khó khăn cho việc làm thủy lợi, tưới tiêu cây trồng => loại B, D
- Sự đa dạng hóa cơ cấu cây trồng ở Tây Nguyên là nhờ vào sự phân hóa khí hậu theo đai cao (có thể trồng cây cận nhiệt ở các cao nguyên trên 1000m, ví dụ: cây chè) => sự phân mùa khí hậu không có vai trò đối với việc đa dạng cơ cấu cây trồng ở vùng.
Câu 20:
Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại nguyên nhân chủ yếu nhất là do
Đáp án C
Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại nguyên nhân chủ yếu nhất là do huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư phát triển các hạ mục đường bộ.
Câu 21:
Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ là?
Đáp án B
Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ là mía và đậu tương.
Câu 22:
Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng không hình thành ngành công nghiệp trọng điểm nào dưới đây?
Đáp án A
Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng là hình thành ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm và công nghiệp dệt may, da giày. => loại B, C, D
Câu 23:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta năm 2010 và 2016?
Đáp án B
Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét về cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta năm 2010 và 2016 như sau:
- Tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta có nhiều thay đổi.
- Giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân (giảm 1,6%), lúa mùa (giảm 1,9%) và tăng tỉ trọng diện tích vụ lúa hè thu (tăng 3,5%) => Ý A, C đúng và ý B sai.
- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân chiếm cao nhất (39,6%), tiếp đến là lúa hè thu (36%) và lúa mùa (24,4%) => Ý D đúng.
Câu 24:
Hệ sinh thái trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
Đáp án A
Hệ sinh thái trong đai nhiệt đới gió mùa gồm rừng nhiệt đới âm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa (SGK/51, địa lí 12 cơ bản).
Câu 25:
Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?
Đáp án D
Tính đến năm 2006, tỉnh Kiên Giang của nước ta có 2 huyện đảo, đó là huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc. Ngoài ra, tỉnh Quảng Ninh và Hải Phòng cũng là tỉnh có 2 huyện đảo (SGK/192, địa lí 12 cơ bản).
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết phần lớn các sông ở Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông nào sau đây?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy phần lớn các sông ở Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông Xê Xan và Xrê Pôk.
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp của nước ta?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, ta thấy Đồng bằng sông Cửu Long không chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm như lạc, đậu tượng,… mà còn trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm như dừa (Trà Vinh, Bến Tre…)
Câu 28:
Diện tích gieo trồng lúa gạo của các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống là do
Đáp án C
Diện tích gieo trồng lúa gạo của các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thổ cư, xây dựng,… và thay đổi cơ cấu cây trồng sang các cây trồng lâu năm như cà phê, cao su, các loại cây ăn quả nhiệt đới,…
Câu 29:
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
Đáp án B
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước (SGK/61, địa lí 12 cơ bản).
Câu 30:
Sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là
Đáp án A
Sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu giữa Tây Nguyên và Đông Trường Son là có sự tương phản về thời gian giữa hai mùa mưa-khô (SGK/54, địa lí 12 cơ bản)
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết theo quốc lộ 1 từ Bắc vào Nam, lần lượt đi qua các con sông
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy quốc lộ 1 từ Bắc vào Nam, lần lượt đi qua các con sông, đó là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Tiền và sông Hậu.
Câu 32:
Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?
Đáp án B
Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô do mùa khô ở Đồng bằng sông Hồng vẫn có mưa phùn (SGK/107-108, địa lí 12 cơ bản).
Câu 33:
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
Đáp án D
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh nổi bật hơn vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước (SGK/200, địa lí 12 cơ bản).
Câu 34:
Nguyên nhân làm hạ thấp đai cận nhiệt đới ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do
Đáp án D
Nguyên nhân làm hạ thấp đai cận nhiệt đới ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do miền này chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc làm nền nhiệt hạ thấp vào mùa đông, miền có mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước.
Câu 35:
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
Đáp án B
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế (SGK/79, địa lí 12 cơ bản).
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010-2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam gso.gov.vn)
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc, giai đoạn 2010-2016?
Đáp án B
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột và đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc, giai đoạn 2010-2016.
Câu 37:
Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là
Đáp án C
Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là chưa qua đào tạo (75% - 2005) – SGK/73, địa lí 12 cơ bản.
Câu 38:
Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ đã tạo ra động lực phát triển kinh tế cho vùng?
Đáp án A
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ đã tạo ra động lực phát triển kinh tế cho vùng là tạo cơ sở nguồn năng lượng cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực Duyên hải miền Trung (do lãnh thổ khu vực này hẹp ngang). Một số con sông tiêu biểu như sông Thu Bồn, sông Cái, sông Ba,…
Câu 40:
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
Đáp án C
Nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta là thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu. Ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long do những vùng này có nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông – lâm – thủy sản và nguồn lao động rất đông.