Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chương 7: Đa dạng thế giới sống - Bộ Kết nối tri thức
Bài 36: Động vật
-
5205 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?
- Các động vật có trong hình là: vịt, ếch, cá, chuồn chuồn, ốc, nòng nọc,…
- Xếp chúng vào nhóm động vật vì chúng lá các sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
Câu 2:
Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Môi trường sống | Loài động vật |
Nước ngọt | Cá chép, tôm sông, ốc bươu vàng… |
Nước mặn | Sứa, cá mập, tôm hùm, cá đuối,… |
Trên cạn | Chó, mèo, khỉ, hổ, báo, sói, sư tử,… |
Câu 3:
Kể thêm những loài thân mềm, chân khớp mà em biết.
- Thân mềm: ngao, sò, hến, ngán, ốc sên, hàu,…
- Chân khớp: tôm hùm, ong, muỗi, bọ ngựa, bướm,…
Câu 4:
Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.
Từ khóa là dấu hiệu nhận biết từng ngành động vật không xương sống:
- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
- Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu
- Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt
- Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng
- Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động
Câu 5:
Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.
Tên loài | Đặc điểm nhận biết | Ngành |
Sứa | Ruột hình túi, cơ thể hình dù đối xứng tỏa tròn | Ruột khoang |
Châu chấu | Có hai đôi cánh, ba đôi chân, chân phân đốt, khớp động với nhau | Chân khớp |
Hàu biển | Thân mềm, nằm trong hai mảnh vỏ | Thân mềm |
Rươi | Cơ thể phân đốt | Giun đốt |
Câu 6:
Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết
Các loài cá mà em biết là: cá mập, cá hồi, cá chuồn, các song, cá thu, cá chim,…
Câu 7:
Ếch đồng thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm ướt thì nó có sống được không? Vì sao?
Nếu nuôi ếch ở môi trường thiếu ẩm ướt, ếch sẽ không sống được vì:
- Mặc dù có thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da nên khi trao đổi khí cần phải đủ ẩm để có thể khuếch tán dễ dàng qua da.
- Khi ở môi trường khô ráo thì da sẽ bị khô. Khi đó, ếch sẽ không thực hiện được hô hấp, dẫn đến việc bị thiếu oxy và sẽ chết vì không thể trao đổi khí.
Câu 8:
Cá heo và cá voi cùng sống dưới nước và cùng được gọi là cá, tuy nhiên chúng không thuộc lớp Cá mà thuộc lớp động vật có vú. Em hãy tìm hiểu về hai loài trên và giải thích vì sao chúng lại không được xếp vào các lớp Cá
Cá heo và cá voi không được xếp vào các lớp Cá vì:
- Thở bằng phổi
- Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
- Là động vật máu nóng hằng nhiệt
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Câu 9:
Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên sản phẩm có nguồn gốc từ đông vật mà em đã sửa dụng
- Vai trò của động vật trong cuộc sống hằng ngày của em:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm cảnh, làm bạn
+ Tiêu diệt côn trùng gây hại
Câu 10:
Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các trong bảng và hoàn thành vào vở theo mẫu sau.
Vai trò của động vật | Tên các loài động vật |
Thực phẩm | Bò, dê, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng… |
Dược phẩm | Ong, ve, cá mập, gấu, trăn,… |
Nguyên liệu sản xuất | Ngỗng, dê, cừu, cá sấu, bò… |
Giải trí – thể thao | Cá heo, ngựa, chó, mèo, chim, cá… |
Học tập – nghiên cứu khoa học | Ếch đồng, chuột bạch,… |
Bảo vệ an ninh | Chó |
Các vai trò khác | Chim bắt sâu bọ, trâu, bò kéo cày,… |
Câu 11:
Quan sát hình 36.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.
Tác hại của động vật với thực vật:
- Hút nhựa, ăn lá cây
- Kí sinh gây hại cây
Câu 12:
Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.
Tên một số loài động vật gây hại:
- Chuột phá hoại mùa màng
- Muỗi, ruồi là vật chủ trung gian truyền bệnh
- Ốc sên, sâu bướm ăn lá cây
Câu 13:
Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu,… Em hãy tìm hiểu và đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.
Các biện pháp phòng tránh các bệnh về giun sán:
- Rửa tay thường xuyên (đặc biệt trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh)
- Ăn chín uống sôi
- Hạn chế ăn rau sống
- Tẩy giun 6 tháng một lần
Câu 14:
Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
Đáp án: B
Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.
Câu 15:
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?
Đáp án: B
Dựa vào việc có hay không có xương sống mà người ta có thể phân chia động vật thành hai ngành chính là ngành động vật không xương sống và ngành động vật có xương sống.
Câu 16:
Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
Đáp án: D
- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng
- Vịt trời thuộc lớp Chim
- Rùa thuộc lớp Bò sát
Câu 17:
Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
Đáp án: B
Nhóm chân khớp là nhóm có số lượng loài lớn nhất trong số các ngành động vật. Chúng có hơn 1 triệu loài được mô tả, chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái Đất.
Câu 18:
Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
Đáp án: B
Cá heo thuộc lớp thú vì chúng hô hấp bằng phổi, có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 19:
Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?
Đáp án: B
Cá cóc là đại diện của nhóm lưỡng cư không chân thuộc lớp lưỡng cư
Câu 20:
Động vật có xương sống bao gồm:
Đáp án: A
Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống.
Câu 21:
Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?
Đáp án: D
Các ví dụ A, B, C là vai trò của động vật đối với con người.
Câu 22:
Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
Đáp án: C
Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.
Câu 23:
Nhóm các loài chim có ích là?
Đáp án: A
- Chim sẻ ăn hạt lúa, có hại cho nông nghiệp
- Chim gõ kiến gây hại đồ gỗ, thân cây
- Chim cắt rình bắt gà, vịt con