Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chương 7: Đa dạng thế giới sống - Bộ Kết nối tri thức

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chương 7: Đa dạng thế giới sống - Bộ Kết nối tri thức

Bài 36: Động vật

  • 5287 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?

Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết

Xem đáp án

- Các động vật có trong hình là: vịt, ếch, cá, chuồn chuồn, ốc, nòng nọc,…

- Xếp chúng vào nhóm động vật vì chúng lá các sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng và có khả năng di chuyển.


Câu 2:

Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:

Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau: Các loài động vật có thể sống ở đâu

Xem đáp án

Môi trường sống

Loài động vật

Nước ngọt

Cá chép, tôm sông, ốc bươu vàng…

Nước mặn

Sứa, cá mập, tôm hùm, cá đuối,…

Trên cạn

Chó, mèo, khỉ, hổ, báo, sói, sư tử,…


Câu 3:

Kể thêm những loài thân mềm, chân khớp mà em biết.

Xem đáp án

- Thân mềm: ngao, sò, hến, ngán, ốc sên, hàu,…

- Chân khớp: tôm hùm, ong, muỗi, bọ ngựa, bướm,…


Câu 4:

Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.

Xem đáp án

Từ khóa là dấu hiệu nhận biết từng ngành động vật không xương sống:

- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn

- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

- Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu

- Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt

- Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng

- Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động


Câu 5:

Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.

Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở

Xem đáp án

Tên loài

Đặc điểm nhận biết

Ngành

Sứa

Ruột hình túi, cơ thể hình dù đối xứng tỏa tròn

Ruột khoang

Châu chấu

Có hai đôi cánh, ba đôi chân, chân phân đốt, khớp động với nhau

Chân khớp

Hàu biển

Thân mềm, nằm trong hai mảnh vỏ

Thân mềm

Rươi

Cơ thể phân đốt

Giun đốt


Câu 6:

Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết

Xem đáp án

Các loài cá mà em biết là: cá mập, cá hồi, cá chuồn, các song, cá thu, cá chim,…


Câu 7:

Ếch đồng thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm ướt thì nó có sống được không? Vì sao?

Xem đáp án

Nếu nuôi ếch ở môi trường thiếu ẩm ướt, ếch sẽ không sống được vì:

- Mặc dù có thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da  nên khi trao đổi khí cần phải đủ ẩm để có thể khuếch tán dễ dàng qua da.

- Khi ở môi trường khô ráo thì da sẽ bị khô. Khi đó, ếch sẽ không thực hiện được hô hấp, dẫn đến việc bị thiếu oxy và sẽ chết vì không thể trao đổi khí.


Câu 9:

Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên sản phẩm có nguồn gốc từ đông vật mà em đã sửa dụng

Xem đáp án

- Vai trò của động vật trong cuộc sống hằng ngày của em:

+ Cung cấp thực phẩm

+ Làm cảnh, làm bạn

+ Tiêu diệt côn trùng gây hại


Câu 10:

Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các trong bảng và hoàn thành vào vở theo mẫu sau.

Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các trong bảng

Xem đáp án

Vai trò của động vật

Tên các loài động vật

Thực phẩm

Bò, dê, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng…

Dược phẩm

Ong, ve, cá mập, gấu, trăn,…

Nguyên liệu sản xuất

Ngỗng, dê, cừu, cá sấu, bò…

Giải trí – thể thao

Cá heo, ngựa, chó, mèo, chim, cá…

Học tập – nghiên cứu khoa học

Ếch đồng, chuột bạch,…

Bảo vệ an ninh

Chó

Các vai trò khác

Chim bắt sâu bọ, trâu, bò kéo cày,…


Câu 11:

Quan sát hình 36.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.

Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun

Xem đáp án

Tác hại của động vật với thực vật:

- Hút nhựa, ăn lá cây

- Kí sinh gây hại cây


Câu 12:

Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.

Xem đáp án

Tên một số loài động vật gây hại:

- Chuột phá hoại mùa màng

- Muỗi, ruồi là vật chủ trung gian truyền bệnh

- Ốc sên, sâu bướm ăn lá cây


Câu 14:

Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

Xem đáp án

Đáp án: B

Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.


Câu 15:

Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

Xem đáp án

Đáp án: B

Dựa vào việc có hay không có xương sống mà người ta có thể phân chia động vật thành hai ngành chính là ngành động vật không xương sống và ngành động vật có xương sống.


Câu 16:

Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? 

Xem đáp án

Đáp án: D

- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng

- Vịt trời thuộc lớp Chim

- Rùa thuộc lớp Bò sát


Câu 17:

Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất? 

Xem đáp án

Đáp án: B

Nhóm chân khớp là nhóm có số lượng loài lớn nhất trong số các ngành động vật. Chúng có hơn 1 triệu loài được mô tả, chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái Đất.


Câu 18:

Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

Bài tập trắc nghiệm Động vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án

Đáp án: B

Cá heo thuộc lớp thú vì chúng hô hấp bằng phổi, có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.


Câu 19:

Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?

Bài tập trắc nghiệm Động vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án

Đáp án: B

Cá cóc là đại diện của nhóm lưỡng cư không chân thuộc lớp lưỡng cư


Câu 20:

Động vật có xương sống bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án: A

Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống.


Câu 21:

Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án: D

Các ví dụ A, B, C là vai trò của động vật đối với con người.


Câu 22:

Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? 

Xem đáp án

Đáp án: C

Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.


Câu 23:

Nhóm các loài chim có ích là? 

Xem đáp án

Đáp án: A

- Chim sẻ ăn hạt lúa, có hại cho nông nghiệp

- Chim gõ kiến gây hại đồ gỗ, thân cây

- Chim cắt rình bắt gà, vịt con


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan