Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 8 (có đáp án): Tổng kết chương 1: Quang học
-
3195 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đứng trên trái Đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất che khuất ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng. Do đó, khi đứng trên Trái Đất vào ban đêm mới có thể thấy được nguyệt thực.
⇒ Đáp án B đúng
Câu 2:
Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn mà không dùng một bóng đèn lớn. Mục đích chính của việc này là gì?
Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối.
⇒ Đáp án C đúng
Câu 3:
Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào:
Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào định luật phản xạ ánh sáng ⇒ Đáp án A đúng.
Câu 4:
Câu trả lời nào dưới đây là sai
Địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó:
Địa phương Y có nhật thực một phần khi ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời, một phần còn lại bị Mặt Trăng che khuất ⇒ Chọn đáp án B
Câu 5:
Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là:
Nguồn sáng hẹp (hay nhỏ) ⇒ bóng tối
Nguồn sáng rộng (hay lớn) ⇒ bóng tối và bóng nửa tối
⇒ Đáp án A đúng.
Câu 6:
Trên bức tường ngăn cách hai phòng Quang và Dũng có một lỗ thông nhỏ. Ban đêm, phòng của Quang đóng kín, không bật đèn. Trường hợp nào sau đây mắt của Quang nhận biết được có ánh sáng?
Đáp án B đúng.
- Đèn phòng Dũng không được bật sáng ⇒ không có ánh sáng từ lỗ thông nhỏ truyền đến mắt ⇒ mắt không nhận biết được ánh sáng.
- Đèn phòng Dũng sáng, Dũng lấy tờ bìa che kín lỗ nhỏ ⇒ ánh sáng bị vật cản che khuất ⇒ mắt không nhận biết được ánh sáng.
- Đèn phòng Dũng sáng, lỗ nhỏ không bị che nhưng hai mắt không mở ⇒ không có ánh sáng truyền đến mắt ⇒ mắt không nhận biết được ánh sáng.
- Đèn phòng Dũng được bật sáng ⇒ có ánh sáng truyền đến mắt ⇒ mắt nhận biết được ánh sáng ⇒Đáp án B đúng.
Câu 7:
Nguồn sáng là vật có đặc điểm nào sau đây?
Nguồn sáng có đặc điểm là nó tự phát ra ánh sáng ⇒ Chọn đáp án C
Câu 8:
Để nhìn thấy một vật thì:
Điều kiện để mắt ta nhìn thấy một vật là phải có ánh sáng truyền từ vật vào mắt ⇒ Chọn đáp án C
Câu 9:
Vật nào dưới đây được xem là nguồn sáng?
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
- Bóng đèn bị cháy dây tóc, chiếc đàn ghi ta không tự phát ra ánh sáng ⇒ Chúng là vật sáng .
- Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt Trăng hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào nó ⇒ Mặt Trăng là vật sáng
⇒ Đáp án đúng là A.
Chú ý: Bóng đèn đang phát sáng là nguồn sáng còn bóng đèn bị cháy dây tóc thì là vật sáng.
Câu 10:
Chùm ánh sáng phát ra từ một đèn pin là chùm tia:
Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pin càng ngày càng loe rộng ra nên là chùm tia phân kì.
⇒ Đáp án D đúng
Câu 11:
Trong một môi trường trong suốt nhưng không đồng tính thì ánh sáng:
Trong một môi trường trong suốt nhưng không đồng tính thì ánh sáng có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc ⇒ Đáp án D đúng
Câu 12:
Chọn câu trả lời sai
Định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng được ứng dụng trong các trường hợp nào dưới đây?
Kẻ đường thẳng trên giấy chỉ cần dùng thước, không cần sử dụng đến định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng ⇒ Chọn đáp án B.
Câu 13:
Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng vì:
Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong ⇒ ánh sáng không truyền được đến mắt ⇒ Chọn đáp án C.
Câu 14:
Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng là:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng
⇒ Chọn đáp án B
Câu 15:
Phát biểu nào là sai trong các phát biểu sau đây khi nói về chùm sáng song song?
Chùm sáng song song ⇒ Các tia sáng không giao nhau ⇒ Các tia sáng không xuất phát từ một điểm ⇒ Chọn đáp án D.
Câu 16:
Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = . Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:
- Theo định luật phản xạ ánh sáng:
- Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là góc SIR
Ta có:
- Vậy góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 300.
⇒ Đáp án A đúng
Câu 17:
Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng với góc tới i. Quay gương một góc α quanh trục trùng với mặt gương qua I và vuông góc với tia tới. Tia phản xạ sẽ quay một góc là:
Đáp án C
- Gọi IN là pháp tuyến lúc gương chưa quay
IN’ là pháp tuyến khi gương đã quay một góc α
IR là tia phản xạ lúc gương chưa quay
IR’ là tia phản xạ khi gương đã quay một góc α
- Vì gương quay một góc α nên
* Chứng minh khi gương quay một góc α thì pháp tuyến cũng quay một góc α
Ta có
Từ (1) (2) suy ra:
Vậy khi gương quay một góc α thì pháp tuyến cũng quay một góc α đến vị trí IN’
* Theo định luật phản xạ ánh sáng:
Ta có:
Vậy tia phản xạ sẽ quay một góc là 2α
Theo hình vẽ ta thấy tia phản xạ quay theo chiều quay của gương
Câu 18:
Nhận xét nào dưới đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?
Một tấm kính phẳng có tác dụng gần giống một gương phẳng là tạo ra ảnh ảo của một vật đặt trước nó và cho ta nhìn thấy các vật ở phía bên kia tấm kính ⇒ Chọn đáp án B.
Câu 19:
Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
Mặt nước được xem như một gương phẳng nên khi có tia sáng đi đến mặt nước thì có hiện tượng phản xạ ⇒ Đáp án D đúng
Câu 20:
Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi:
Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạ ⇒ Đáp án C đúng
Câu 21:
Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với gương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng ở vị trí như thế nào?
Theo tính chất đối xứng của ảnh qua gương phẳng ⇒ Khi đặt vật vuông góc với mặt gương sẽ cho ảnh ảo, cùng phương nhưng ngược chiều với vật ⇒ Đáp án D đúng.
Câu 22:
Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách ảnh S’ của nó qua gương một khoảng 80cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là:
Đáp án A đúng.
- Ảnh S’ đối xứng với S qua gương phẳng nên:
SS’ vuông góc với gương tại H và SH = S’H (1)
- Theo đề bài điểm sáng S cách ảnh S’ qua gương một
Khoảng là 80cm tức là SS’ = 80cm
Mà SS’ = SH + S’H = 80cm (2)
Từ (1) (2)
Vậy ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là 40 (cm)
Câu 23:
Một người cao 1,6m ban đầu đứng ngay dưới bóng đèn nhỏ S được treo ở độ cao 3,2m. Khi người đó đi được 1m thì bóng đỉnh đầu in trên mặt đất di chuyển được một đoạn là:
Đáp án đúng là B
- Giả sử AB là chiều cao của người (AB = 1,6 m)
SB là độ cao của bóng đèn so với mặt đất (SB = 3,2m)
- Ta có:
Hay A là trung điểm của SB
- Theo đề bài: Ban đầu bóng của đỉnh đầu tại B. Khi người di chuyển từ B đến B’ một đoạn BB’ = 1m thì đỉnh đầu cũng di chuyển một đoạn AA’ = BB’ = 1m. Khi đó bóng của đỉnh đầu di chuyển một đoạn BB”.
- Xét SBB” có: A là trung điểm của SB và AA’ // BB”
⇒ AA’ là đường trung bình trong SBB”
⇒ AA' = 1/2 BB" ⇒ BB" = 2.AA' = 2.1 = 2 m.
Câu 24:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo ⇒ không hứng được trên màn
Ảnh của vật không sờ được, không tự phát ra ánh sáng
⇒ Đáp án A đúng
Câu 25:
Chiếu một tia tới có hướng SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng đứng như hình vẽ. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới?
* Vẽ vị trí đặt gương
- Từ I ta vẽ tia phản xạ hướng thẳng đứng có chiều từ trên xuống dưới.
- Từ I vẽ tia phân giác IN của góc SIR
- Tia phân giác IN chính là đường pháp tuyến của gương tại điểm tới I.
- Từ I vẽ đường thẳng xy vuông góc với IN.
- Vị trí đường thẳng xy chính là vị trí đặt gương khi tia phản xạ hướng thẳng đứng xuống dưới.
- Vì tia tới nằm ngang, tia phản xạ hướng thẳng đứng xuống dưới nên (1)
- Theo định luật phản xạ ánh sáng: (2)
Từ (1) (2) ⇒
- Vì tia phản xạ vuông góc với gương nên
⇒
* Lúc đầu tia tới SI vuông góc với gương nên góc hợp bởi tia tới và gương là .
Lúc sau, khi quay gương thì góc hợp bởi tia tới và gương là bằng
Vậy gương quay đi một góc bằng – = so với vị trí lúc đầu.
Từ hình vẽ ta thấy gương quay sang trái đối với tia SI
⇒ Đáp án đúng là A.
Câu 26:
Lần lượt đặt ngọn nến trước gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng. Chọn câu sai:
Gương phẳng ⇒ ảnh bằng vật
Gương cầu lồi ⇒ ảnh nhỏ hơn vật
Gương cầu lõm ⇒ ảnh lớn hơn vật
⇒ Chọn đáp án D
Câu 27:
Không dùng gương cầu lõm để quan sát những vật ở phía sau xe ô tô, xe máy vì:
Không dùng gương cầu lõm để quan sát những vật ở phía sau xe ô tô, xe máy vì vùng quan sát được trong gương cầu lõm nhỏ hơn so với gương cầu lồi.
Chọn C
Câu 28:
Gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ là gương gì?
Đáp án C đúng
Gương cầu lõm
Câu 29:
Ảnh của một ngọn nến đang cháy quan sát được trong gương cầu lồi có chiều như thế nào?
Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật
⇒ Đáp án C đúng
Câu 30:
Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ?
Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. chùm sáng phản xạ là chùm tia song song nên ánh sáng được chiếu đi mà vẫn nhìn rõ.
Chọn C