b) Cho dung dịch KOH, HNO3 lần lượt tác dụng với Zn(OH)2, KHCO3.
Phương pháp giải:
Viết phương trình phản ứng hóa học.
Giải chi tiết:
2KOH+Zn(OH)2→K2ZnO2+2H2O
KOH+KHCO3→K2CO3+H2O
2HNO3+Zn(OH)2→Zn(NO3)2+2H2O
HNO3+KHCO3→KNO3+CO2+H2O
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
NH4Cl, KNO3, Na2CO3, Na3PO4
c) Nhiệt phân các muối: NH4NO2, AgNO3, KHCO3, CaCO3.
But – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC thu được sản phẩm chính là …………………………………
Xăng có thể được dùng để rửa sạch các vết bẩn dầu mỡ vì …………………………….
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:
a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Một arene Y có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 7,693%.
a. Y không phản ứng với KMnO4 kể cả khi đun nóng.
b. Phân tử khối của Y là 78.
c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Cho công thức cấu tạo của alkene như sau:
a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C6H10.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 3 – methylpent – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Hàm lượng nguyên tố carbon trong alkane X là 82,76 %.
a. X có công thức phân tử là C4H10.
b. X có 3 đồng phân cấu tạo.
c. X không có đồng phân hình học.
d. X là hydrocarbon no, mạch hở.