A. 18 gam và 6,3 gam.
B. 15,6 gam và 5,3 gam.
C. 15,6 gam và 6,3 gam.
D. 18 gam và 5,3 gam.
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Đổi số mol SO2 và NaOH
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Lập tỉ lệ:
Nếu k ≤ 1 phản ứng chỉ tạo muối NaHSO3. Tính toán theo số mol NaOH
Nếu k ≥ 2 phản ứng chỉ tạo muối Na2SO3. Tính toán theo số mol SO2
Nếu 1 < k < 2 phản ứng tạo cả NaHSO3 và Na2SO3. Đặt số mol mỗi muối, lập hệ 2 ẩn 2 phương trình với số mol SO2 và NaOH sẽ giải ra được số mol mỗi muối
Giải chi tiết:
Ta có:
Ta thấy: 1 < 1,25 < 2. Do vậy SO2 pư với dd NaOH tạo 2 muối. Cả SO2 và NaOH đều phản ứng hết.
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3
(mol) x x ← x
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(mol) y 2y ← y
Ta có hệ phương trình:
Cho hình vẽ mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi màu của nó trong thí nghiệm là
Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl ?
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohi đric.
- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do