A. 16,085.
B. 14,485.
C. 18,300.
D. 18,035.
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Tìm được số mol mỗi khí N2 và H2.
Khí sinh ra có H2 → NO3- phải phản ứng hết.
Dung dịch muối thu được chứa MgCl2; KCl có thể có NH4Cl
Sử dụng bảo toàn e tìm được mol NH4Cl
Sử dụng BTNT N và K tìm được mol KCl
→ m = mMgCl2 + mNH4Cl + mKCl = ?
Giải chi tiết:
Tóm tắt:
Đặt
Sau phản ứng thu được H2 nên NO3- phản ứng hết.
quá trình nhường e
Mg → Mg+2 + 2e
0,145 → 0,29 (mol)
quá trình nhận e
2NO3- + 12H+ + 10e → N2 + 6H2O
0,2 ← 0,02 (mol)
NO3- + 10H+ + 8e → NH4+ + 3H2O
8a ← a (mol)
2H+ +2e → H2
0,01← 0,005 (mol)
Bảo toàn e ta có: ∑ne nhường = ∑ne nhận
→ 0,29 = 0,2 + 8a + 0,01
→ a = 0,01
→ nNH4Cl = 0,01 (mol)
BTNT “N”: nKNO3 = nNH4Cl + 2nN2 = 0,01 + 2.0,02 = 0,05 (mol)
BTNT “K”: nKCl = nKNO3 = 0,05 (mol)
Vậy dd X chứa muối gồm MgCl2: 0,145 (mol) và NH4Cl: 0,01 (mol) ; KCl: 0,05 (mol)
→ m = mMgCl2 + mNH4Cl + mKCl = 0,145.95 + 0,01.53,5 + 0,05.74,5 = 18,035 (g)
Cho hình vẽ mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO4 (khan) và sự biến đổi màu của nó trong thí nghiệm là
Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl ?
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohi đric.
- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do