A. NaOH.
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2.
D. AgNO3.
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Dùng Ba(OH)2:
- Khí, không có kết tủa => NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
- Không có khí, kết tủa trắng => NaHCO3
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O
- Khí mùi khai, kết tủa trắng => (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Không có khí, kết tủa trắng xanh sau hóa nâu đỏ khi để trong không khí => FeCl2
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
Hoàn thành phương trình dạng phân tử và viết phương trình ion rút gọn theo sơ đồ sau:
BaCl2 + Na2SO4 → ? ↓ + ?
H2SO4 + ? → ? + H2O
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam Mg vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O (ở đktc). Thêm một lượng dư KOH vào dung dịch A, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có một khí mùi khai thoát ra. Khí này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M (tạo muối trung hòa). Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X (ở đktc) và số mol HNO3 đã phản ứng?